ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2013/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 18 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 258/QĐ-TTg ngày 11/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 34/TTr-STP ngày 13/11/2013 về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, ngành chuyên môn (có lực lượng giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc) tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quy chế này.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành;
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và Thủ trưởng các Sở, ngành chuyên môn liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 18/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định các nguyên tắc, trách nhiệm phối hợp và chế độ báo cáo, sơ kết, tổng kết trong công tác quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các Sở, ngành trong tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị để nâng cao hiệu quả thực hiện các nội dung liên quan đến hoạt động giám định tư pháp, bảo đảm tính thống nhất trong quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
2. Việc phối hợp phải kịp thời, đúng quy định của pháp luật và có hiệu quả, đáp ứng thời gian quy định.
3. Việc phối hợp phải đảm bảo tính khách quan và phù hợp với điều kiện, trình độ, quy trình chuyên môn của tổ chức, cá nhân tham gia. Nếu có vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp phải được bàn bạc, giải quyết kịp thời theo đúng quy định của pháp luật.
Chương 2.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y; thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương, cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương, sau khi thống nhất ý kiến với Sở, ban, ngành của tỉnh quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giám định tư pháp.
4. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan trong việc tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cần thiết cho đội ngũ người giám định tư pháp ở địa phương; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về giám định tư pháp và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
5. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập và đăng tải danh sách giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc thẩm quyền quản lý trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
6. Tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở, ngành chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc lựa chọn người thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị mình, đề nghị Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
2. Chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp trong việc lựa chọn, lập danh sách người giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc của đơn vị mình đề nghị Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
3. Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc hoạt động giám định tư pháp chuyên ngành và thực hiện chế độ báo cáo liên thông về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp của ngành mình.
4. Thông tin kịp thời về Sở Tư pháp khi có biến động liên quan đến các giám định viên tư pháp (nghỉ hưu, chuyển công tác,…).
5. Lập dự toán kinh phí cho hoạt động giám định tư pháp thuộc ngành mình quản lý.
6. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cần thiết cho giám định viên tư pháp.
7. Chủ trì hoặc phối hợp với Sở Tư pháp trong việc kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về giám định tư pháp, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Thành lập, củng cố, kiện toàn Trung tâm giám định pháp y tỉnh.
2. Bố trí đủ giám định viên tư pháp và dự nguồn cán bộ đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham dự khóa bồi dưỡng nghiệp vụ giám định tư pháp, tạo nguồn bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần.
3. Lập dự toán kinh phí cho hoạt động của tổ chức giám định tư pháp công lập thuộc ngành quản lý.
Điều 7. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Bố trí đủ giám định viên tư pháp thực hiện nhiệm vụ giám định theo quy định và dự nguồn cán bộ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham dự khóa bồi dưỡng nghiệp vụ giám định tư pháp, tạo nguồn bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực hình sự và pháp y.
2. Bảo đảm kinh phí, hướng dẫn chi trả trưng cầu giám định của các cơ quan điều tra.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện việc quản lý hoạt động giám định tư pháp, kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện hoạt động và các điều kiện cần thiết khác cho các tổ chức giám định tư pháp công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn thực hiện các chính sách, chế độ ưu đãi đối với cơ quan, đơn vị, người giám định tư pháp khi tham gia quản lý nhà nước trong hoạt động giám định tư pháp theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Tổ chức giám định tư pháp, Tổ chức chuyên môn
1. Phối hợp với các cơ quan trưng cầu giám định để lựa chọn, giới thiệu giám định viên tư pháp, phù hợp nội dung trưng cầu giám định; trả lời cơ quan trưng cầu giám định danh sách người được phân công thực hiện việc giám định. Trường hợp nội dung trưng cầu giám định không thuộc hoặc vượt quá phạm vi quản lý của Tổ chức mình thì phải từ chối giám định và trả lời cho cơ quan trưng cầu giám định. Tạo điều kiện cho người giám định sử dụng trang thiết bị, phương tiện làm việc của tổ chức mình để phục vụ cho việc thực hiện giám định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành có liên quan trong việc kiểm tra, thanh tra thực hiện pháp luật về giám định tư pháp, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp ở địa phương trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về Giám định tư pháp và Quy chế này.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Chế độ báo cáo, sơ kết, tổng kết.
1. Sở Tư pháp và các Sở, ban, ngành chuyên môn quản lý theo lĩnh vực có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp, các tổ chức giám định tư pháp, các giám định viên tư pháp trên địa bàn tỉnh phải thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định pháp luật hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về những nội dung có liên quan tới hoạt động giám định tư pháp.
2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành chuyên môn tham mưu giúp UBND tỉnh định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổ chức và hoạt động giám định tư pháp giữa Sở Tư pháp và Sở chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong quản lý về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước và hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 2114/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 52/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ngành chuyên môn trong quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 258/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật giám định tư pháp 2012
- 4Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổ chức và hoạt động giám định tư pháp giữa Sở Tư pháp và Sở chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp
- 6Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong quản lý về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước và hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 2114/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 52/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ngành chuyên môn trong quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 38/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực