- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 5Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 34/2008/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 138/2009/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 1Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2009/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 16 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 138/2009/NQ-HĐND ngày 22/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 182/TTr-LĐTBXH ngày 10/11/2009, Sở Tài chính tại công văn số 1629/STC-HCSN ngày 04/11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
1. Phạm vi áp dụng và đối tượng điều chỉnh:
a) Lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
c) Các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan (đơn vị) sử dụng lao động là người nước ngoài có thời gian từ đủ 03 (ba) tháng trở lên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, phải nộp khoản lệ phí này khi làm thủ tục để được cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan. Trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động theo khoản 1, Điều 9, Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ.
2. Cơ quan thu lệ phí: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam.
3. Đồng tiền thu lệ phí và mức thu:
a) Đồng tiền thu lệ phí: Việt Nam đồng (VNĐ). b) Mức thu:
- Cấp mới giấy phép lao động: 400.000 đồng/1giấy phép.
- Cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/1giấy phép.
- Gia hạn giấy phép lao động: 200.000 đồng/1giấy phép.
4. Quản lý và sử dụng: Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
a) Quản lý: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam là cơ quan thực hiện việc thu lệ phí, sử dụng biên lai thu theo quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế; mở tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để theo dõi, quản lý.
Căn cứ vào tình hình thực tế thu lệ phí, định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trích 70% tiền lệ phí thu được nộp vào ngân sách Nhà nước và giữ lại 30% để thực hiện các hoạt động liên quan đến công tác cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh.
b) Sử dụng: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam sử dụng 30% số tiền thu lệ phí, để thực hiện các công việc sau:
- Chi mua hoặc in mẫu giấy phép, đơn, tờ khai, hồ sơ liên quan, sổ sách, chi phí văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc (điện thoại, fax...) phục vụ công tác cấp giấy phép lao động và thu lệ phí.
- Chi trả tiền bồi dưỡng, làm thêm giờ cho người lao động trực tiếp hướng dẫn cấp giấy phép lao động và trực tiếp thu lệ phí.
- Chi trả các khoản tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương đối với cán bộ trực tiếp thực hiện công việc thẩm định cấp giấy phép và thu lệ phí (trừ những người đã hưởng lương từ NSNN).
- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu lệ phí.
- Chi công tác phí, các hoạt động phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra và xác minh hồ sơ cấp giấy phép lao động.
- Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ nhân viên trực tiếp thu lệ phí theo quy định.
- Các khoản chi phí khác thực tế phát sinh.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sử dụng số tiền lệ phí được trích lại đảm bảo đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và quyết toán riêng khoản thu này theo quy định hiện hành của Nhà nước. Cuối năm nếu số tiền thu lệ phí được trích lại chưa sử dụng hết, thì được chuyển sang năm sau.
Điều 2. Sở Tài chính, Cục Thuế và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này. Trường hợp, Nhà nước có sự thay đổi về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm làm việc với Sở Tài chính báo cáo trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động – Thương binh và Xã hội, Tài chính, Tư pháp, Ngoại vụ; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 59/2009/QĐ-UBND về thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy định thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 5Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 34/2008/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 7Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 8Quyết định 59/2009/QĐ-UBND về thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Nghị quyết 138/2009/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 10Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy định thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 38/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 38/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/11/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực