- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 139/2008/NQ-HĐND phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2009
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2008/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU NĂM 2009
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 139/2008/NQ-HĐND12 ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 13 Về việc phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 900/TTr-STNMT ngày 24/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2009 (Có bảng giá các loại đất của từng huyện, thị xã kèm theo).
Điều 2. Phạm vi áp dụng giá đất theo quy định tại Điều 1.
1. Giá đất được quy định tại Điều 1 được áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật đất đai năm 2003;
c) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn bảng giá quy định tại
3. Bảng giá đất quy định tại Điều 1 không áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Các phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt từ ngày 31 tháng 12 năm 2008 trở về trước;
b) Trường hợp người sử dụng đất tự thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thời điểm áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 và thay thế Quyết định số 31/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Lai Châu Về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2008.
Điều 4. Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 38/2009/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2010
- 2Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2014
- 4Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 31/2007/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2008
- 6Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Quyết định 38/2009/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2010
- 2Quyết định 31/2007/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2008
- 3Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2014
- 8Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Nghị quyết 139/2008/NQ-HĐND phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2009
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2009
- Số hiệu: 38/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lò Văn Giàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2009
- Ngày hết hiệu lực: 02/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực