- 1Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng
- 2Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 3Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 4Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- 6Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2007/QĐ-UBND | Tân An, ngày 06 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ; BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG MỨC THU PHÍ VÀ TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI TỪ NGUỒN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,
Căn cứ Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2007/NQ-HĐND ngày 09/7/2007 của HĐND tỉnh về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và bổ sung một số nội dung mức thu phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ công văn số 180/HĐND-TH ngày 25/7/2007 của HĐND tỉnh về việc giải thích nội dung Nghị quyết kỳ họp thứ 14 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII;
Xét Tờ trình số 3077/TTr-STC ngày 27/7/2007 của Sở Tài chính về việc đề nghị ban hành quy định về mức thu phí, lệ phí; bổ sung một số nội dung mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng quy định mức thu phí, lệ phí; bổ sung một số nội dung mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2007.
Điều 3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành chức năng liên quan hướng dẫn việc tổ chức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; kiểm tra chế độ thu nộp ngân sách nhà nước và chế độ sử dụng cho các cấp theo quy định.
Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cung cấp biên lai thu cho các đơn vị, địa phương có thu phí, lệ phí và tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này.
Những quy định khác trong Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh Long An vẫn còn giá trị thực hiện./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ; BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG MỨC THU PHÍ VÀ TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI TỪ NGUỒN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(kèm theo Quyết định số: 38 /2007/QĐ-UBND ngày 06 /8/2007 của UBND tỉnh)
I/. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:
1/. Đối tượng thu:
Tất cả các tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu hợp pháp xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đều phải nộp lệ phí cấp giấy theo quy định.
2/. Mức thu:
2.1/. Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với các tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài có nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An:
- Cấp lần đầu: 500.000 đồng/1giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi: 50.000 đồng/1giấy.
2.2/. Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với các cá nhân trong nước và cá nhân nước ngoài có công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An:
- Cấp lần đầu: 100.000 đồng/1giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi: 50.000 đồng/1giấy.
2.3/. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với các cá nhân trong nước và cá nhân nước ngoài có nhà ở xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể:
+ Đối với khu vực đô thị:
- Cấp lần đầu: 100.000 đồng/1giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi: 50.000 đồng/1giấy.
+ Đối với khu vực nông thôn:
- Cấp lần đầu: 60.000 đồng/1giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi: 30.000 đồng/1giấy.
3/. Tỷ lệ % trích để lại đơn vị thu:
- Nộp ngân sách nhà nước: 10%.
- Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu: 90% dùng để chi phí cho các nội dung cần thiết sử dụng trực tiếp cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
II/. Bổ sung một số nội dung về phí, lệ phí:
1/. Bổ sung bổ sung một số nội dung về đối tượng và mức thu đối với lệ phí đăng ký hộ tịch (chưa có trong danh mục lệ phí hộ tịch tại Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh), như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu đề nghị | Tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí |
| A. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã | | | 90% |
1 | Khai sinh: - Đăng ký khai sinh quá hạn - Đăng ký lại việc sinh | đồng đồng | 5.000 5.000 | |
2 | Kết hôn: - Đăng ký lại việc kết hôn | đồng | 20.000 | |
3 | Khai tử: - Đăng ký khai tử quá hạn - Đăng ký lại việc tử | đồng đồng | 5.000 5.000 | |
4 | Nuôi con nuôi: - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | đồng | 20.000 | |
5 | Giám hộ: - Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ | đồng | 5.000 | |
6 | Thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: - Điều chỉnh hộ tịch | đồng | 10.000 | |
7 | Các việc đăng ký hộ tịch khác: - Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác - Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | đồng đồng | 5.000 5.000 | |
| B. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện | | | 90% |
8 | Cấp Giấy xác nhận về hộ tịch | đồng | 10.000 | |
| C. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh | | | 90% |
9 | Khai sinh: - Đăng ký lại việc sinh | đồng | 50.000 | |
10 | Kết hôn: - Đăng ký lại việc kết hôn | đồng | 1.000.000 | |
11 | Khai tử: - Đăng ký lại việc tử | đồng | 50.000 | |
12 | Nuôi con nuôi: - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | đồng | 2.000.000 | |
13 | Giám hộ: - Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ | đồng | 50.000 | |
14 | Nhận cha, mẹ, con: - Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con | đồng | 1.000.000 | |
15 | Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: - Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính - Bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch | đồng đồng | 50.000 25.000 | |
16 | Các việc đăng ký hộ tịch khác: - Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác - Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài - Cấp lại bản chính Giấy khai sinh | đồng đồng đồng | 50.000 50.000 50.000 | |
Riêng đối với tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước và trích (%) để lại cho đơn vị thu lệ phí hộ tịch, đã được quy định tại Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh (tại khoản 1.1, điểm 1, mục I, phần B của bảng phụ lục quy định mức thu phí, lệ phí) được điều chỉnh như sau:
- Nộp ngân sách nhà nước: 10%;
- Tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu: 90%.
2/. Đối với phí an ninh, trật tự; phí phòng chống thiên tai:
a/. Bổ sung mức thu đối với Chi nhánh của các công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp (có trụ sở chính tại tỉnh Long An) đóng trên địa bàn tỉnh Long An:
- Phí an ninh, trật tự: 50.000 đồng/tháng;
- Phí phòng chống thiên tai: 50.000 đồng/năm.
b/. Bổ sung đối tượng miễn nộp phí an ninh, trật tự và phí phòng chống thiên tai cho đối tượng là người cao tuổi, gồm:
- Hộ gia đình có người cao tuổi được hưởng chế độ trợ cấp xã hội theo quy định tại mục III, Thông tư số 36/2005/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2005 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Hộ gia đình có tất cả các thành viên là người cao tuổi.
- 1Quyết định 70/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 49/2007/QĐ-UBND hủy bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng
- 2Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 3Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 4Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- 6Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 30/2002/NĐ-CP và Nghị định 120/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh người cao tuổi do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 9Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí; bổ sung mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- Số hiệu: 38/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Dương Quốc Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2007
- Ngày hết hiệu lực: 20/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực