THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số : 38/2007/QĐ-TTg | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2007 |
VỀ BAN HÀNH TIÊU CHÍ, DANH MỤC PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng của Quyết định này bao gồm các công ty nhà nước độc lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước, công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước hiện có.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 155/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 có trách nhiệm căn cứ vào Quyết định này, tiếp tục phân loại, thực hiện sắp xếp các công ty nhà nước độc lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước, công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước hiện có thuộc mình quản lý, trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 5 năm 2007.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91 thực hiện Quyết định này và định kỳ tổng hợp tình hình báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
TIÊU CHÍ, DANH MỤC PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
- Sản xuất, cung ứng vật liệu nổ;
- Sản xuất, cung ứng hoá chất độc;
- Sản xuất, cung ứng chất phóng xạ;
- Sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang bị chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh; trang thiết bị, tài liệu kỹ thuật và cung ứng dịch vụ bảo mật thông tin bằng kỹ thuật nghiệp vụ mật mã;
- Các doanh nghiệp được giao thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh đặc biệt và các doanh nghiệp đóng tại các địa bàn chiến lược quan trọng, vùng sâu, vùng xa kết hợp kinh tế với quốc phòng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Truyền tải hệ thống điện quốc gia; sản xuất điện quy mô lớn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;
- Quản lý, khai thác đường sắt quốc gia, đô thị; các cảng hàng không; cảng biển có quy mô lớn;
- Điều hành bay; điều hành vận tải đường sắt quốc gia, đô thị;
- Bảo đảm an toàn hàng hải;
- Bưu chính công ích;
- Phát thanh, truyền hình;
- Xổ số kiến thiết;
- Xuất bản, báo chí;
- In, đúc tiền;
- Sản xuất thuốc lá điếu;
- Quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi, thủy nông liên tỉnh, liên huyện, kè đá lấn biển;
- Quản lý, duy tu công trình đê điều, phân lũ và phòng chống thiên tai;
- Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
- Tín dụng chính sách, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
II. NHỮNG DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TRÊN 50% TỔNG SỐ CỔ PHẦN
1. Những doanh nghiệp tham gia sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích:
- Bảo trì hệ thống đường sắt quốc gia;
- Quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa; quản lý, khai thác cảng biển (trừ các cảng nêu tại mục I);
- Đo đạc bản đồ;
- Sản xuất phim khoa học, phim thời sự, phim tài liệu, phim cho thiếu nhi;
- Thoát nước ở đô thị;
- Chiếu sáng đô thị;
- Điều tra cơ bản về địa chất, khí tượng thủy văn;
- Khảo sát, thăm dò, điều tra về tài nguyên đất, nước, khoáng sản và các loại tài nguyên thiên nhiên;
- Sản xuất, lưu giữ giống gốc cây trồng, vật nuôi và tinh đông; sản xuất vắcxin phòng bệnh.
2. Những doanh nghiệp bảo đảm nhu cầu thiết yếu cho phát triển sản xuất và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.
3. Những doanh nghiệp có vai trò đảm bảo các cân đối lớn của nền kinh tế, bình ổn thị trường hoạt động trong các ngành, lĩnh vực sau:
- Sản xuất điện có công suất từ 100 MW trở lên;
- Khai thác các khoáng sản: than, bô xít, quặng đồng, quặng sắt, quặng thiếc, vàng, đá quý;
- Khai thác, chế biến dầu mỏ và khí tự nhiên;
- Đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải đường không;
- Cung cấp hạ tầng mạng thông tin truyền thông;
- Sản xuất gang, thép có công suất trên 300.000 tấn/năm;
- Sản xuất xi măng lò quay có công suất thiết kế trên 1,5 triệu tấn/năm;
- Sản xuất hóa chất cơ bản, phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật;
- Trồng và chế biến cao su, cà phê;
- Sản xuất giấy in báo, giấy viết chất lượng cao;
- Bán buôn lương thực;
- Bán buôn xăng, dầu;
- Bán buôn thuốc phòng bệnh, chữa bệnh, hóa dược;
- Sản xuất bia trên 100 triệu lít/năm;
- Khai thác, lọc và cung cấp nước sạch mạng cấp I, cấp II;
- Vận tải đường biển quốc tế; vận tải đường sắt, đường không;
- Kinh doanh tiền tệ, bảo hiểm./.
- 1Quyết định 667/2007/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch sắp xếp, đổi mới Công ty nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quản lý giai đoạn 2007 - 2009 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 155/2004/QĐ-TTg ban hành tiêu chí, danh mục phân loại công ty nhà nước và công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 14/2011/QĐ-TTg về tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 38/2007/QĐ-TTg ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 38/2007/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2007
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 264 đến số 265
- Ngày hiệu lực: 25/04/2007
- Ngày hết hiệu lực: 20/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực