ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2006/QĐ-UBND-GL | Pleiku, ngày 26 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHIA TÁCH MỘT SỐ THÔN THUỘC CÁC XÃ NGHĨA HƯNG, IA LY, NGHĨA HOÀ, IA KA VÀ IA KHƯƠL, HUYỆN CHƯ PĂH, TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Điều 95 Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-UB ngày 20/5/1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc Quy định tạm thời việc thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên thôn, tổ dân phố của các xã, phường, thị trấn trong tỉnh;
Xét Tờ trình số 15/TT-UBND ngày 28/4/2006 của Ủy ban nhân dân huyện Chư Păh về việc chia tách thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Chia thôn 7 thuộc xã Nghĩa Hưng, huyện Chư Păh thành 03 thôn là thôn 7, thôn 10 và thôn 11:
a. Thôn 7 (mới): gồm 104 hộ, 454 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn 6 (Quốc lộ 14); phía Tây giáp thôn 10 (đường lô); phía Nam giáp thôn 5 (đường liên thôn); phía Bắc giáp thôn 11 (đường đất).
b. Thôn 10: gồm 85 hộ, 351 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn 7 và thôn 11 (đường lô); phía Tây giáp đất Xí nghiệp chè Biển Hồ; phía Nam giáp thôn 5 (đường liên thôn); phía Bắc giáp thôn 8 (đường bờ thửa).
c Thôn 11: gồm 91 hộ, 398 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn 6 (Quốc 1ộ 14); phía Tây giáp thôn 10 (đường lô); phía Nam giáp thôn 7 (đường đất); phía Bắc giáp thôn 8 (đường bờ thửa).
2. Chia thôn Ia Ly thuộc xã Ia Ly, huyện Chư Păh thành 02 thôn là thôn Ia Ly và thôn Ri Ninh:
a. Thôn Ia Ly (mới): gồm 360 hộ, 897 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn Bloi (cánh đồng lúa); phía Tây giáp thôn Mun (đường lô cà phê); phía Nam giáp thôn Ri Ninh (đường nhựa); phía Bắc giáp thôn Ia Ping (đường nhựa).
b. Thôn Ri Ninh: gồm 253 hộ, 753 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn Bloi (cánh đồng lúa); phía Tây giáp thôn Mun (đường lô cà phê); phía Nam giáp thôn Ia Lâm (đường đất nhỏ); phía Bắc giáp thôn Ia Ly (đường nhựa).
3. Chia thôn Ia Ping thuộc xã Ia Ly, huyện Chư Păh thành 02 thôn là thôn Ia Ping và thôn Ia San:
a. Thôn Ia Ping (mới): gồm 243 hộ, 916 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn Bloi (cánh đồng lúa); phía Tây giáp thôn Ia San (đường nhựa); phía Nam giáp thôn Ia Ly (đường nhựa); phía Bắc giáp hồ Ia Ly.
b. Thôn Ia San: gồm 262 hộ, 932 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn Ia Ping (đường nhựa); phía Tây giáp thôn Mun (đường lô cà phê); phía Nam giáp thôn Ia Ly (đường nhựa); phía Bắc nhà máy thuỷ điện Ia Ly.
4. Chia thôn 2 thuộc xã Nghĩa Hòa, huyện Chư Păh thành 02 thôn là thôn 2 và thôn 7:
a. Thôn 2 (mới): gồm 129 hộ, 575 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn 1 (đường đất và bờ ruộng); phía Tây giáp thôn 7 (đường đất); phía Nam giáp suối Ia San; phía Bắc giáp thôn 4 (đường đất)
b. Thôn 7: gồm 100 hộ, 420 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn 2 (đường đất); phía Tây giáp thôn 5 (đường đất nghĩa địa); phía Nam giáp suối Ia Sao; phía Bắc giáp thôn 4 (bờ ruộng).
5. Chia thôn Ia Boong thuộc xã Ia Ka, huyện Chư Păh thành 02 thôn là thôn 1 và thôn 2:
a. Thôn 1: gồm 215 hộ, 770 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn Mrông Ngó 4 (đường lô cao su); phía Tây giáp thôn Jruăng (đường đất); phía Nam giáp thôn 2 (đường đất); phía Bắc giáp thôn Mrông Ngó 3 (đường lô cao su).
b. Thôn 2: gồm 144 hộ, 532 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn Mrông Ngó 4 (đường đất); phía Tây giáp thôn Jruăng (đường đất lớn) và thôn Bui (giao thông hào cao su); phía Nam giáp xã Ia Nhin; phía Bắc giáp thôn 1 (đường đất).
6. Chia thôn Đại An thuộc xã Ia Khươl, huyện Chư Păh thành 02 thôn là thôn Đại An I và thôn Đại An II:
a. Thôn Đại An 1: gồm 92 hộ, 399 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn Đại An II (đường đất); phía Tây giáp rừng; phía Nam giáp thôn Pôk (bờ ruộng) và thôn Tân Lập (suối); phía Bắc giáp rừng.
b. Thôn Đại An2: gồm 103 hộ, 475 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn Tơ Vơn I và Tơ Vơn II (bờ ruộng và suối); phía Tây giáp thôn Đại An I (đường đất); phía Nam giáp rừng; phía Bắc giáp thôn Tơ Vơn I (bờ ruộng) và rừng.
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Chư Păh có trách nhiệm hướng dẫn cho Ủy ban nhân dân các xã Nghĩa Hưng, Ia Ly, Nghĩa Hòa, Ia Ka và Ia Khươl triển khai thực hiện, sớm ổn định tổ chức, nhân sự và mọi hoạt động của khu dân cư.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Chư Păh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã Nghĩa Hưng, Ia Ly, Nghĩa Hòa, Ia Ka và Ia Khươl chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 37/2006/QĐ-UBND-GL về việc chia tách một số thôn thuộc các xã Phú Cần, Chư Drăngvà Ia HDreh, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 102/2006/QĐ-UBND về chia tách thôn thuộc xã Ia Hrú, Ia Glai và Nhơn Hòa, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 98/2007/NQ-HĐND về chia tách xã thuộc huyện Than Uyên, Tam Đường, Mường Tè; giải thể thị trấn nông trường Than Uyên để thành lập thị trấn Tân Uyên huyện Than Uyên thuộc tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 37/2006/QĐ-UBND-GL về việc chia tách một số thôn thuộc các xã Phú Cần, Chư Drăngvà Ia HDreh, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 102/2006/QĐ-UBND về chia tách thôn thuộc xã Ia Hrú, Ia Glai và Nhơn Hòa, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
- 5Nghị quyết 98/2007/NQ-HĐND về chia tách xã thuộc huyện Than Uyên, Tam Đường, Mường Tè; giải thể thị trấn nông trường Than Uyên để thành lập thị trấn Tân Uyên huyện Than Uyên thuộc tỉnh Lai Châu
Quyết định 38/2006/QĐ-UBND-GL về việc chia tách một số thôn thuộc các xã Nghĩa Hưng, Ia Ly,Nghĩa Hoà, Ia Ka và Ia Khươl, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 38/2006/QĐ-UBND-GL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Phạm Thế Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực