- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-BKHĐT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư ở địa phương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2005/QĐ-UB-NV | Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT/BKHĐT-BNV ngày 01/6/2004 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư-Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 41/CV-SKH-TC ngày 21/03/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh”.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH HÀ TĨNH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-UB-NV ngày 18 tháng 5 năm 2005 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Điều 1. Chức năng
Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Tĩnh là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư bao gồm các lĩnh vực: Tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; đầu tư trong nước, nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA, đấu thầu, đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa phương về các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của Pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Tĩnh chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
2.1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định, Chỉ thị về quản lý các lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của Pháp luật, phân cấp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
2.2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp quản lý về các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư cho UBND cấp huyện và các Sở, Ban, Ngành của tỉnh theo quy định của Pháp luật; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của phân cấp đó.
2.3. Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm việc tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kế hoạch và đầu tư ở địa phương; trong đó có chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước trên địa bàn tỉnh và những vấn đề có liên quan đến việc xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.4. Về quy hoạch và kế hoạch:
2.4.1. Chủ trì tổng hợp và trình UBND tỉnh quy hoạch tổng thể, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm và hàng năm, bố trí kế hoạch vốn đầu tư thuộc ngân sách địa phương; các cân đối chủ yếu về kinh tế-xã hội của tỉnh trong đó có cân đối tích luỹ và tiêu dùng, cân đối vốn đầu tư phát triển, cân đối tài chính.
Công bố và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh sau khi đã được phê duyệt.
2.4.2. Trình UBND tỉnh chương trình hoạt động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch, tháng, quý, năm để báo cáo UBND tỉnh điều hoà, phối hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu về kinh tế- xã hội của tỉnh.
2.4.3. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành một số lĩnh vực về thực hiện kế hoạch được UBND tỉnh giao.
2.4.4. Hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh đã được phê duyệt.
2.4.5. Thẩm định các quy hoạch, kế hoạch của các Sở, Ban, Ngành và UBND huyện, thị đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2.4.6. Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách tỉnh và phân bổ ngân sách cho các đơn vị trong tỉnh để trình UBND tỉnh quyết định.
2.5. Về đầu tư trong nước và nước ngoài:
2.5.1. Trình và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình trước UBND tỉnh về danh mục các dự án đầu tư trong nước, các dự án thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho từng kỳ kế hoạch và điều chỉnh trong trường hợp cần thiết.
2.5.2. Trình và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình trước UBND tỉnh về tổng mức vốn đầu tư của tỉnh; về bố trí cơ cấu vốn đầu tư cho từng dự án thuộc ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý; tổng mức hỗ trợ tín dụng nhà nước hàng năm, vốn góp cổ phần và liên doanh của nhà nước.
2.5.3. Thường trực Ban chỉ đạo các chương trình dự án quốc gia và các chương trình mục tiêu khác. Tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư và vốn sự nghiệp của các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu khác.
2.5.4. Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, Ban, Ngành có liên quan giám sát, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư của các dự án xây dựng cơ bản, các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án khác do tỉnh quản lý.
2.5.5. Thẩm định các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, cấp giấy phép ưu đãi đầu tư cho các dự án đầu tư vào địa bàn tỉnh theo phân cấp.
2.5.6. Làm đầu mối giúp UBND tỉnh quản lý hoạt động đầu tư trong nước và đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào địa bàn tỉnh theo quy định của Pháp luật; tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư, hướng dẫn thủ tục đầu tư và cấp phép đầu tư thuộc thẩm quyền.
2.6. Về quản lý vốn ODA và các nguồn viện trợ phi chính phủ:
2.6.1. Là cơ quan đầu mối vận động thu hút, điều phối quản lý vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ của tỉnh; hướng dẫn các sở, ban, ngành xây dựng danh mục và nội dung các chương trình sử dụng vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ. Tổng hợp các danh mục, các chương trình dự án sử dụng vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ trình UBND tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.6.2. Chủ trì, theo dõi và đánh giá thực hiện các chương trình dự án ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ; làm đầu mối xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những vấn đề vướng mắc giữa Sở Tài chính với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc bố trí vốn đối ứng, giải ngân thực hiện các dự án ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ có liên quan đến nhiều sở, ban, ngành, cấp huyện và thị xã; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình và hiệu quả sử dụng ODA và các nguồn viện trợ phi chính phủ.
2.7. Về quản lý đấu thầu:
2.7.1. Chủ trì, thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản trình UBND tỉnh về kế hoạch đấu thầu, kết quả xét thầu các dự án hoặc gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh. Thành viên xét duyệt các định mức kinh tế kỹ thuật, quyết toán vốn đầu tư xây dựng.
2.7.2. Hướng dẫn, theo dõi, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Pháp luật về đấu thầu và tổng hợp tình hình thực hiện các dự án đã được phê duyệt và tình hình thực hiện đấu thầu.
2.8. Về quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế:
2.8.1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan thẩm định và trình UBND tỉnh quy hoạch tổng thể các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn để UBND tỉnh trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2.8.2. Trình UBND tỉnh quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp, cụm kinh tế và các cơ chế quản lý đối với các cụm công nghiệp, cụm kinh tế phù hợp với tình hình phát triển thực tế của địa phương.
2.9. Về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh và kinh tế hợp tác xã.
2.9.1. Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan về xây dựng, triển khai chương trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới phát triển doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý.
Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan trình UBND tỉnh chương trình kế hoạch phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh.
2.9.2. Tham gia thẩm định các đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước; tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp Nhà nước và tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.
2.9.3. Tổ chức thực hiện đăng ký kinh doanh cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký kinh doanh cho cơ quan chuyên môn quản lý về kế hoạch và đầu tư cấp huyện; phối hợp với các ngành kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp tại địa phương; thu thập, lưu trữ và quản lý thông tin về đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp luật.
2.9.4. Phối hợp với các sở, ban, ngành tổng hợp các mô hình và cơ chế, chính sách phát triển kinh tế hợp tác xã, kinh tế hộ gia đình; hướng dẫn theo dõi, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình phát triển kinh tế hợp tác xã, kinh tế hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.
2.10. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công chức làm công tác kế hoạch và đầu tư trong tỉnh. Chỉ đạo hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ cho cơ quan chuyên môn của UBND các huyện và các sở, ban, ngành cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư trên địa bàn; theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện.
2.11. Tổ chức và chỉ đạo công tác nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư theo quy định của pháp luật; tổ chức quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp dịch vụ công thuộc Sở quản lý.
2.12. Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
2.13. Tổng hợp báo cáo, định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định đối với UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.14. Trình UBND tỉnh chương trình, biện pháp cải cách hành chính của đơn vị theo yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2.15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc quyền quản lý và phát triển nguồn nhân lực ngành kế hoạch và đầu tư ở địa phương.
2.16. Quản lý tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
2.17. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế
3.1. Lãnh đạo Sở gồm: Giám đốc và các Phó Giám đốc.
Giám đốc là người đứng đầu cơ quan Sở, chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Hội đồng nhân dân tỉnh khi có yêu cầu.
Các Phó Giám đốc được Giám đốc phân công phụ trách một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám đốc về các mặt công tác được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, các Phó Giám đốc thực hiện theo quy định hiện hành.
3.2. Cơ cấu các phòng thuộc Sở:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Tổng hợp - Quy hoạch;
- Phòng Kế hoạch - Phát triển kinh tế ngành;
- Phòng Kế hoạch - Lao động Văn xã;
- Phòng quản lý Dự án và đầu tư XDCB;
- Phòng Kinh tế đối ngoại;
- Phòng Đăng ký kinh doanh.
3.3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Chức năng nhiệm vụ của các Phòng, Trung tâm thực hiện theo quy chế làm việc của Sở. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Trưởng, Phó phòng, Giám đốc, Phó Giám đốc trung tâm của Sở thực hiện theo quy định hiện hành.
Biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm trong tổng biên chế hành chính sự nghiệp của tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh xây dựng quy chế làm việc của cơ quan; sắp xếp bố trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực đảm bảo về chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có những vấn đề gì cần bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thống nhất với Sở Nội vụ tỉnh trình UBND tỉnh quyết định./.
- 1Quyết định 35/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 2809/2004/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 41/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 4Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-BKHĐT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư ở địa phương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Quyết định 2809/2004/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 41/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 6Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai
Quyết định 38/2005/QĐ-UB-NV về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 38/2005/QĐ-UB-NV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2005
- Ngày hết hiệu lực: 04/12/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực