Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 38/2002/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐỊNH MỨC TỔNG HỢP CHO CÔNG TÁC CAN, IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ CÁC LOẠI VÀ CÔNG TÁC GIA CÔNG VÀ PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM (PHẦN BỔ SUNG)

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;

Căn cứ ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số 9258/TC-HCSN ngày 23 tháng 8 năm 2002 và của Ban Vật giá Chính phủ tại Công văn số 486/VGCP-CNTDDV ngày 24 tháng 6 năm 2002;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ “Định mức tổng hợp cho công tác can, in tài liệu báo cáo địa chất để nộp lưu trữ, số hóa bản đồ các loại và công tác gia công và phân tích thí nghiệp (phần bổ sung)”.

Điều 2. Bộ Định mức tổng hợp ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.

Điều 3. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam hướng dẫn các đơn vị thực hiện công tác điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên kháng sản sử dụng thống nhất bộ Định mức tổng hợp này để xây dựng các đơn giá dự toán và tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật trong các đề án điều tra địa chất và khoáng sản.

Điều 4. Trong quá trình sử dụng, nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh Bộ Công nghiệp để sửa đổi, bổ sung.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch và Đầu tư, Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Tài chính - Kế toán, Tổ chức - cán bộ, Pháp chế, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4,
- Bộ Kế hoạch vàĐầu tư,
- Bộ Tài chính,
- Bộ Lao động, Thiết bị và Xã hội,
- Ban Vật giá Chính phủ,
- Kho bạc Nhà nước,
- Lưu VP, KHĐT.
 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hải Dũng

 

ĐỊNH MỨC TỔNG HỢP

ĐỂ LẬP ĐỀ ÁN - DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT CHO CÔNG TÁC CAN, IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ CÁC LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2002/QĐ-BCN ngày 30 tháng 9 năm 2002 của Bộ Công nghiệp)

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Các định mức tổng hợp (ĐMTH) cho dạng công việc can vẽ thủ công các bản vẽ, đánh máy và in laser trên máy vi tính các tài liệu trong báo cáo địa chất để nộp lưu trữ là căn cứ để xây dựng các đơn giá dự toán và tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho công tác can, in các tài liệu của báo cáo địa chất để nộp lưu trữ.

2. Tập định mức tổng hợp này được xây dựng dựa trên cơ sở:

- Các quy định trong Quyết định 127/QĐ-ĐCKS ngày 16 tháng 1 năm 1997 của Bộ Công nghiệp và “Hướng dẫn theo Quyết định 115/QĐ/ĐCKS ngày 1 tháng 7 năm 1998 của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, và các tiêu chuẩn kỹ thuật năm 1998 của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được ban hành.

- Quy định chế độ tiền lương theo các ngạch bậc lương cán bộ kỹ thuật và công nhân công tác địa chất và các ngành nghề thông dụng khác được thực hiện theo Nghị định 25 và 26 CP, Nghị định 05 - CP ngày 26/1/1994, Nghị định 06-CP ngày 21/1/1997, Nghị định 175 ngày 15/12/1999 của Chính phủ.

Mức khấu hao tài sản cố định tính theo Quyết định 1062 TC-QĐ/CSTS ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chính.

3. Các tài liệu trong báo cáo địa chất để nộp vào lưu trữ bao gồm: Các bản thuyết minh, các bản vẽ, các bản phụ lục kèm theo cùng các văn bản khác được quy định trong Quyết định 127 của Bộ Công nghiệp, khi thực hiện các công việc can vẽ, đánh máy nộp vào lưu trữ đã được các cấp có thẩm quyền về Nhà nước phê duyệt, và là bản gốc duy nhất rõ ràng không tẩy xóa.

4. Công việc can vẽ thủ công, đánh máy và in laser trên máy vi tính các bản vẽ và các trang trong báo cáo thuyết minh và phụ lục, chỉ sao chép lại y nguyên bản gốc theo số lượng quy định trong Quyết định 127 của Bộ Công nghiệp và văn bản hướng dẫn chi tiết trong Quyết định 115 của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

5. Định mức tổng hợp cho công việc can vẽ thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa chất để nộp lưu trữ được xây dựng theo mức độ phức tạp của bản vẽ. Để xác định mức độ phức tạp của bản vẽ căn cứ vào các yếu tố can vẽ có trong bản vẽ, như:

- Ký hiệu về địa hình đã giản lược.

- Các ký hiệu để biểu thị sự diễn đạt của các chuyên ngành khác nhau (mỗi chuyên ngành là một yếu tố can vẽ)

- Chữ và số

- Không màu, có màu và bậc màu của bản vẽ.

6. Dựa vào mức độ các yếu tố can vẽ, các bản vẽ trong báo cáo địa chất để nộp lưu trữ được xây dựng theo 4 loại mức độ phức tạp khác nhau. (Bảng số 1 trang 5).

7. Đơn vị tính định mức:

- Đối với công tác can vẽ thủ công các bản vẽ: Mảnh bản vẽ cho một tháng - tổ (Mảnh/tháng-tổ).

- Định mức biên chế lao động cho 2 dạng công việc trên được tính bằng người - tổ cho 1 tháng làm việc (Người - tổ/tháng).

- Thời gian làm việc trong ngày là 8 giờ, số ngày làm việc trong tháng là 22 ngày.

8. Kích thước trong mảnh bản vẽ là 60x40cm, tương ứng với khổ giấy A1, tương đương với mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000-1:25000 là đơn vị để tính định mức sản lượng cho mảnh bản vẽ.

Các mảnh bản vẽ khác có kích thước lớn hơn 20% hoặc dưới 80% diện tích của mảnh bản vẽ được tính quy chuyển với hệ số lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn 1 tương ứng với kích thước tiêu chuẩn trên.

Đối với các mảnh bản vẽ trong bản thuyết minh và phụ lục làm hình minh họa cũng được tính chuyển hệ số tương tự.

9. Nội dung, hình thức các bản vẽ, phông chữ, khổ chữ, cách trình bày trong các trang của bản thuyết minh và các bản phụ lục thực hiện theo đúng các quy định trong Quyết định 127 của Bộ Công nghiệp và văn bản hướng dẫn chi tiết trong Quyết định 115 của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và các quy phạm kỹ thuật đã được ban hành áp dụng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất về điều tra khoáng sản và tìm kiếm đánh giá khoáng sản.

10. Tập định mức tổng hợp này chỉ xây dựng định mức cho hai dạng công việc như đã nêu ở điểm 1. Còn các dạng công việc khác trong công tác can in tài liệu, báo cáo địa chất để nộp lưu trữ sẽ được dự toán tài chính riêng như:

- Công việc in bản vẽ và phô tô nhân bản tài liệu.

- Công việc đóng quyền, làm hộp đựng tài liệu.

- Công việc chụp lại ảnh minh họa và dán ảnh minh họa trong bản thuyết minh và các phụ lục.

- Công việc kiểm tra, đóng gói nộp vào lưu trữ và các công việc khác.

BẢNG PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC TẠP TRONG BẢN VẼ.

Bảng số 1

Loại bản vẽ

Các yếu tố can vẽ

Các bản vẽ đặc trưng phổ biến

1

2

3

I. Đơn giản

- Có hoặc không có nền địa hình giản lược.

- Tính chất đường nét đơn giản, là đường nét liền hoặc gián đoạn.

- Không có màu hoặc có các màu đơn giản.

Các bản vẽ tài liệu chuyên môn đơn giản ở các báo cáo địa chất như:

- Các thiết đồ hào, hố giếng và cột địa tầng lỗ khoan đơn giản.

- Các sơ đồ và biểu đồ đơn giản của các chuyên ngành.

- Các biểu đồ, đồ thị dạng tuyến của các chuyên ngành…

II. Trung bình

- Có hoặc không có nền địa hình giản lược.

- Tính chất đường nét là đường nét liền hoặc gián đoạn.

- Không có màu hoặc có 4 màu trở lên, bậc màu đơn giản.

- Các yếu tố can vẽ phân bố đều, tập trung hoặc rải rác nhưng tổng số chiếm không quá 50% diện tích cần can vẽ.

- Các bản đồ tài liệu thực tế của các chuyên ngành loại trung bình.

- Các sơ đồ địa chất hoặc các bản đồ địa chất, địa mạo, khoáng sản loại đơn giản, trung bình.

- Các biểu đồ tổng hợp khoan, bơm-quan trắc ở mức độ phức tạp.

- Các bản đồ trọng sa, vách phân tán kim lượng loại trung bình.

- Các bản đồ định hướng sử dụng đất

- Các sơ đồ tuyến và kết quả biểu thị của các chuyên ngành, cột địa tầng tổng hợp của một vùng.

- Các bản vẽ khác có tính chất tương tự.

III. Phức tạp

- Có hoặc không có nền địa hình giản lược

- Tính chất đường nét can vẽ dày và phức tạp.

- Các yếu tố can vẽ phức tạp có từ 5 màu trở lên, bậc màu phức tạp (phân theo tuổi địa chất).

- Các yếu tố can vẽ phân bố rải rác hoặc tập trung nhưng tổng số chiếm từ 50 đến dưới 80% diện tích cần can vẽ.

Các bản đồ thuộc loại phức tạp như:

- Các bản đồ địa chất, khoáng sản, địa mạo, phóng xạ, ĐCTV-ĐCCT, bản đồ quy luật phân bố và dự đoán khoáng sản, thạch học cấu trúc, Bản đồ tướng biến chất, địa mạo, tài liệu thực tế.

- Các bản vẽ tổng hợp về kết quả thí nghiệp ĐCCT kèm theo bản đồ.

- Các bản vẽ phức tạp khác có tính chất tương tự của các chuyên ngành.

IV. Rất phức tạp (loại đặc biệt)

- Có hoặc không có nền địa hình giản lược.

- Tính chất đường nét phải can vẽ dày đặc.

- Có 7 màu trở lên, bậc màu rất phức tạp (màu tối và màu kẻ chiếm 50% diện tích trở lên)

- Các yếu tố can vẽ chiếm trên 80% diện tích cần can vẽ.

- Các bản đồ thuộc loại rất phức tạp về địa chất, địa chất thủy văn, địa mạo, địa chất công trình tỷ lệ lớn…

- Các bản đồ thạch học cấu trúc, tướng biến chất khoáng sản, quy luật phân bố và dự đoán khoáng sản phức tạp.

- Các bản đồ vẽ rất phức tạp khác có tính chất tương tự của các chuyên ngành.

Chương 1.

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

I. CÔNG VIỆC CAN VẼ THỦ CÔNG CÁC BẢN VẼ TRONG BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ can vẽ và bản vẽ.

- Sao chép y nguyên bản gốc các yếu tố can vẽ trong khung bản vẽ.

- Sao chép các chỉ dẫn ở bên phải, bên trái, bên dưới khung bản vẽ.

- Viết đầu đề, kẻ khung, viết chữ biến góc.

- Kiểm tra sửa chữa, hoàn thiện bản vẽ.

2. Định mức biên chế lao động

ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ LAO ĐỘNG CHO CÔNG VIỆC CAN VẼ THỦ CÔNG TRONG BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ

Đơn vị tính: Người/tháng-tổ

Bảng số 2.

Chức danh - Nghề nghiệp - Chức vụ

Bậc lương

Số lượng

Kỹ sư chuyên ngành địa chất tổ trưởng

6-8/10

0.15

Kỹ thuật viên đồ họa

10-12/16

1.00

Tổng cộng

 

1.15

3. Định mức sản lượng

ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG CHO CÔNG VIỆC CAN VẼ THỦ CÔNG CÁC BẢN VẼ TRONG BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ

Đơn vị tính: Mảnh/tháng-tổ

Bảng số 3

Nội dung công việc

Mức độ phức tạp của bản vẽ

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Can vẽ thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa chất để nộp lưu trữ

7,21

4,24

2,26

1,21

II. CÔNG VIỆC ĐÁNH MÁY VÀ IN LASER TRÊN MÁY VI TÍNH CÁC TRANG TRONG BẢN THUYẾT MINH VÀ PHỤ LỤC CỦA BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị tài liệu và máy móc

- Đánh máy các bản thuyết minh và phụ lục của bản gốc.

- Kiểm tra, sữa chữa và in.

2. Phân loại phức tạp của văn bản

Loại 1: Là loại văn bản đánh máy bình thường gồm các trang đánh máy có dấu rõ ràng, dễ xem, không sửa chữa thêm bớt (không quá 5% chỗ sửa chữa) các biểu bảng trong trang đánh nhỏ hơn hoặc bằng 6 cột.

Loại 2: Là loại văn bản đanh máy phức tạp: gồm các trang đánh máy có sữa chữa, bổ sung nhiều chỗ (lớn hơn 5% chỗ sửa chữa), nhiều chỗ khó xem, có nhiều ký hiệu , tên, tuổi đất đá, có công thức từ 2 lớp trở lên. Các biểu bảng trong trang đánh máy có nhiều cột (lớn hơn 7 cột).

3. Định mức biên chế lao động:

ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ LAO ĐỘNG CHO CÔNG VIỆC ĐÁNH MÁY, IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ

Đơn vị tính: Người/tháng-tổ

Bảng số: 4

Chức danh - Nghề nghệp - chức vụ

Bậc lương

Số lượng

Kỹ sư chuyên ngành địa chất tổ trưởng

6-8/10

0.05

Kỹ thuật viên

10-12/16

1.00

Tổng cộng

 

1.05

4. Định mức sản lượng

Đơn vị tính: Trang/tháng tổ

Bảng số: 5

Dạng công việc

Loại phức tạp của văn bản

Loại 1

Loại 2

Đánh máy và in laser trên máy vi tính các trang trong thuyết minh và phụ lục của báo cáo địa chất để nộp lưu trữ.

409

308

Định mức ở bảng trên được xây dựng cho văn bản khổ A4, các loại khổ giấy khác đều phải quy về khổ A4 theo quy định.

Chương 2.

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, THIẾT BỊ

1. Định mức tiêu hao vật tư cho công việc can vẽ thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa chất để nộp lưu trữ (tính cho 1 tháng tổ).

Bảng số: 6

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Số lượng

1

Giấy diamat

mét

3

2

Giấy Kroky

tờ

3

3

Giấy can bóng mờ

mét

3

4

Bút kim can đen

bộ

0,1

5

Bút chì

cái

2

6

Tẩy

cái

2

7

Bút lông tô màu

bộ

0,5

8

Mực can

lộ

2

9

Bút kim màu

cây

2

10

Bút dạ các màu

hộp

0,5

11

Màu nước

hộp

0,5

12

Giấy thấm màu

tập

1

13

Băng dính

cuộn

1

14

Hồ dán

ống

2

15

Bút xóa

cái

1

16

Giấy trải bàn

tờ

6

17

Giấy thấm

tờ

12

18

Dao cạo giấy

cái

2

19

Giấy kẻ ngang

thếp

1

20

Bút bi

cái

2

21

Ngòi bút can

cái

4

2. Định mức hao mòn dụng cụ và vật rẻ tiền mau hỏng cho công việc can vẽ thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa chất để nộp lưu trữ.

Bảng số: 7

TT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Số lượng

Tỷ lệ hao mòn 1 năm (%)

1

Máy tính điện tử bỏ túi

Cái

1

20

2

Tủ đựng tài liệu

Bộ

1

20

3

Bàn ghế làm việc

Cái

1

20

4

thước nhựa 0,5m

Cái

1

40

5

Thước nhựa 1 m

Bộ

1

20

6

Thước chữ các cở

Bộ

1

20

7

Compa kỹ thuật

Cái

1

20

8

Thước đo góc

Bộ

1

20

9

Bàn kính họa đồ cỡ nhỏ

Cái

1

20

10

Bút xoay đơn

Cái

1

20

11

Bút xoay đôi

Cái

1

20

12

Thước vẽ đường cong

Cái

1

20

13

Êke nhựa

Cái

1

40

14

Hòn chặn giấy vẽ

Cái

4

100

15

Steclinh

Cái

1

20

16

Quạt bàn

Cái

1

20

3. Định mức tiêu hao vật liệu, điện năng cho công việc đánh máy và in laser trên máy vi tính. (tính cho 1000 trang)

Bảng số: 8

TT

Vật liệu, điện năng

Đơn vị tính

Số lượng

1

Mực laser

hộp

0,4

2

Giấy đánh máy

gam

2,2

3

Điện năng

Kwh

196,42

4

Ghim kẹp giấy

hộp

1

5

Bút bi

cái

4

6

Bút chì

cái

2

7

Tẩy

cái

2

8

Bút xóa

cái

1

9

Giấy viết

thếp

1

10

Hồ dán

lọ

2

11

Đĩa mềm 1,4

chiếc

1

ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ VẬT RẺ TIỀN MAU HỎNG CHO CÔNG TÁC ĐÁNH MÁY VÀ IN LASER TRÊN MÁY VI TÍNH

Bảng số: 9

TT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Số lượng

Tỷ lệ hao mòn cho 1 năm (%)

1

Tủ đựng tài liệu

Cái

1

20

2

Máy tính điện tử bỏ túi

Cái

1

20

3

Bàn máy vi tính

 Bộ

1

20

4

Quạt bàn

Bộ

1

20

5

Bàn ghim

Bộ

1

40

6

Thước nhựa 0,5m

Bộ

1

40

7

Ổn áp

Bộ

1

20

5. Định mức khấu hao tài sản cố định

Bảng số 10

TT

Tên tài sản

Đơn vị tính

Can vẽ thủ công các bản vẽ

Máy đánh và in laser trên máy vi tính

1

Nhà làm việc cấp 2

m2

12

4

6

4

2

Máy vi tính

Bộ

-

-

1

20

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

-

-

1

20

 

ĐỊNH MỨC TỔNG HỢP

ĐỂ LẬP ĐỀ ÁN - DỰ TOÁN TRONG CÔNG TÁC: SỐ HÓA BẢN ĐỒ CÁC LOẠI

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Tập định mức tổng hợp này là căn cứ xây dựng các đơn giá dự toán và tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của công tác số hóa bản đồ trong các đề án điều tra địa chất và khoáng sản.

2. Tập định mức được xây dựng dựa trên cơ sở:

- Quy chế đo vẽ bản đồ địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình đã được Bộ Công nghiệp ban hành và Quy trình công nghệ số hóa bản đồ nền địa hình được Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ban hành theo Quyết định số 345/QĐ/ĐCKS-TĐ ngày 30 tháng 12 năm 1999 và Quy trình kỹ thuật số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10000, 1:25.000, 1:50.000 và 1:100.000 của Tổng Cục Địa chính ban hành theo Quyết định số: 70/2000/QĐ-ĐC ngày 25 tháng 2 năm 2000.

- Quy định chế độ tiền lương theo các ngạch bậc lương cán bộ kỹ thuật và công nhân công tác địa chất và các ngành nghề thông dụng khác được thực hiện theo Nghị định 25 và 26 CP và Nghị định 05-CP ngày 26/1/1994, Nghị định 06-CP ngày 21/1/1997, Nghị định 175 ngày 15/12/1999 của Chính phủ.

- Mức khấu hao tài sản cố định tính theo Quyết định 1062 TC-QĐ/CSTS ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chính.

3. Định mức tổng hợp cho công tác số hóa bản đồ được xây dựng theo mức độ phức tạp của bản vẽ. Để xác định mức độ phức tạp của bản vẽ căn cứ vào các yếu tố cần số hóa như sau:

- Ký hiệu về địa hình.

- Các ký hiệu để biểu thị sự diễn đạt các chuyên ngành khác nhau (mỗi chuyên ngành là một yếu tố số hóa).

- Chữ, số và các ký hiệu trong bảng vẽ

- Độ phức tạp của bậc màu trong bản vẽ.

- Các yếu tố về địa hình, dân cư, thủy hệ trong bản vẽ

- Các yếu tố địa chất cần được biểu hiện trong bản vẽ.

4. Các định mức sản lượng được tính bằng: Mảnh bản đồ cho một tháng - tổ (Mảnh/tháng-tổ).

5. Kích thước của 1 mảnh bản đồ 60x40cm, tương ứng với khổ giấy A1, Các mảnh bản vẽ khác có kích thước lớn hơn 20%, hoặc nhỏ hơn 80% được tính quy chuyển về mảnh có kích thước như đã nêu trên.

Chương 11.

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

I. SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

1. Nội dung công việc:

- Thu thập, đánh giá và chuẩn bị bản đồ gốc để số hóa hoặc chuẩn bị phim cho khâu quét.

- Thiết kế thư mục lưu trữ bản đồ.

- Chuẩn bị phân nhóm lớp, lớp và thư viện ký hiệu bản đồ trong môi trường đồ họa.

- Chuẩn bị cơ sở toán học cho bản đồ.

- Quyét phim, bản đồ.

- Nắn phim.

- Số hóa, làm sạch dự liệu

- Biên tập bản đồ

- In trên plotter, kiểm tra, sửa chữa và tiếp biên.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD.

2. Phân loại khó khăn:

Dựa vào các yếu tố và mức độ phức tạp của nền địa hình, thủy hệ, giao thông, dân cư, ranh giới hành chính và thực phủ có trong bản đồ cần số hóa chúng tôi chia mức độ phức tạp của công tác số hóa bản đồ địa hình ra làm 4 loại (không phụ thuộc vào tỷ lệ bản đồ):

Loại 1: Bản đồ vùng đồng bằng, đồi thấp, dân cư thưa thớt, có vài cụm làng. Bản đồ vùng trung du dân cư không thành làng bản, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương máng ít, hố, ao rải rác và ít. Trong mảnh có đường mòn, đê, đường đắp cao, đường đất ít. Bình độ thưa thoáng, giao tiếp giữa vùng đồng bằng và vùng đồi thấp. Thực vật là lúa, màu các loại thường tập trung thành khu vực, không xen lẫn, dễ số hóa.

Loại 2: Bản đồ vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng với quy mô tương đối lớn. Bản đồ vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi núi, dân cư tương đối thưa thớt, rải rác không tập trung thành làng lớn. Mật độ sông ngòi, đường xá trung bình. Dáng đất là vùng đồi thấp, bình độ rõ. Thực vật có nhiều loại xen lẫn nhau, ngăn cách bởi các đường ranh giới vụn vặt giữa lúa, màu, cây ăn quả, rừng non. Nhìn chung địa vật không phức tạp lắm.

Bản đồ vùng đồi hoàn chỉnh, dân cư rải rác, đường xá chủ yếu là đường đất, đường mòn, sông, hồ, ao ít. Bình độ rải đều khắp mảnh, địa hình tạo thành những quả đồi hoàn chỉnh. Thực vật có nhiều loại xen lẫn nhau, ngăn cách bởi các đường ranh giới giữa cây ăn quả, rừng non, rừng bụi rậm.

Loại 3: Bản đồ vùng đồng bằng dân cư sống tập trung thành từng làng lớn, có khung làng bao bọc, có thị xã, thị trấn. Bản đồ có đủ các loại sông tự nhiên, kênh đào có chiều rộng từ 1 đến 2 mét. Mạng lưới thủy hệ dày, đường giao thông có đủ các loại: đường ô tô, đường sắt, đường mòn. Đường đắp cao và đường đê tương đối nhiều, các loại địa vật khác: đường dây điện, đường thông tin, địa vật tương đối phức tạp.

Bản đồ vùng đồi núi chuyển tiếp sang vùng núi. Mật độ dân cư thưa và ở dọc theo các sông, suối và các thung lũng, đường giao thông thưa thớt, chủ yếu là đường mòn.

Bản đồ địa hình: bình độ không hoàn chỉnh ngoằn nghèo, vụt vặt, cắt xẻ nhiều, nhiều vách đứng, núi đá, vách sụt, nhiều chỗ bình độ phải vẽ gộp. Thực vật phức tạp, có nhiều loại xen lẫn nhau được ngăn cách bởi các đường ranh giới giữa các loại rừng non, rừng già, rừng bụi rậm.

Loại 4: Bản đồ vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp lớn, nhà cửa dày đặc. Bản đồ có mật độ đường xá dày đặc, có đủ các loại đường: đường sắt, đường bộ, đường mòn, đường đê, sông ngòi, mương máng, hồ, ao chằng chịt. Các địa vật khác, các ký hiệu độc lập, đường dây điện, thông tin… khá dày đặc.

Bản đồ vùng núi cao, các yếu tố dân cư, đường xá, sông ngòi tự nhiên thưa thớt, đường bình độ dầy, nhiều chỗ bình độ phải vẽ gộp.

3. Định mức biên chế lao động

ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ LAO ĐỘNG CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

Đơn vị tính: Người/tháng-tổ

Bảng số: 11

Chức danh - nghề nghiệp - chức vụ

Bậc lương

Số lượng

Kỹ sư trắc địa là CNĐA

5-7/10

0.10

KS tin học

5-7/10

0,05

Kỹ sư trắc địa làm số hóa

3-4/10

1.00

Hoặc KTV làm số hóa

10-12/16

 

Tổng cộng

 

1.15

4. Định mức sản lượng

ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

Đơn vị tính: Mảnh/tháng-tổ

Bảng số 12

Nội dung công việc

Loại phức tạp của bản đồ

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Số hóa bản đồ địa hình

0.740

0.512

0.426

0.371

II. SỐ HÓA BẢN ĐỒ CÁC LOẠI

1. Nội dung công việc

- Thu thập, đánh giá và chuẩn bị bản đồ gốc để số hóa hoặc chuẩn bị phim cho khâu quét.

- Thiết kế thư mục lưu trữ bản đồ.

- Chuẩn bị phân nhóm lớp, lớp và thư viện ký hiệu bản đồ trong môi trường đồ họa.

- Chuẩn bị cơ sở toán học cho bản đồ (nếu có).

- Quét phim, bản đồ.

- Nắm phim

- Số hóa, làm sạch dữ liệu trong khung bản vẽ và các chỉ dẫn ở bên phải, bên trái, bên dưới khung bản vẽ.

- Biên tập bản đồ.

- In trên plotter, kiểm tra, sửa chữa và tiếp biên.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD.

2. Phân loại khó khăn:

Dựa vào mức độ phức tạp của yếu tố: mật độ đường, các ký tự trên bản vẽ, các bậc mầu trong bản đồ cần số hóa chúng tôi chia mức độ phức tạp của bản đồ số hóa thành 4 loại (không phụ thuộc vào tỷ lệ bản đồ) như sau:

BẢNG PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC TẠP TRONG BẢN ĐỒ SỐ HÓA

Bảng số: 13

Loại bản vẽ

Các yếu tố can vẽ

Các bản vẽ đặc trưng phổ biến

1

2

3

I. Loại 1

(Đơn giản)

- Không có nền địa hình

- Tính chất đường nét đơn giản, là đường nét liền

- Không có màu hoặc có màu đơn giản.

Các bản vẽ tài liệu chuyên môn đơn giản như:

- Các thiết đồ hào, hố, giếng và cột địa tầng lỗ khoan đơn giản.

- Các sơ đồ và biểu đồ đơn giản của các chuyên ngành.

- Các biểu đồ, đồ thị dạng tuyến của các chuyên ngành…

II. Loại 2

(Trung bình)

- Có hoặc không có nền địa hình giản lược

- Tính chất đường nét là đường nét liền hoặc gián đoạn.

 Không có màu hoặc có dưới 5 màu, bậc màu đơn giản.

- Các yếu tố cần số hóa phân bố đều, tập trung hoặc rải rác nhưng tổng số chiếm không quá 50% diện tích cần số hóa.

- Các bản đồ tài liệu thực tế loại đơn giản của các chuyên ngành.

- Các sơ đồ địa chất hoặc các bản đồ địa chất, địa mạo, khoáng sản loại đơn giản, trung bình.

- Các biểu đồ tổng hợp khoan, bơm-quan trắc ở mức độ phức tạp.

- Các bản đồ trọng sa, vách phân tán kim lượng loại trung bình

- Các bản đồ định hướng sử dụng đất.

- Các sơ đồ tuyến và kết quả biểu thị của các chuyên ngành, cột địa tầng tổng hợp của một vùng.

- Các bản vẽ khác có tính chất tương tự.

III. Loại 3

(Phức tạp)

- Không có hoặc có nền địa hình giản lược.

- Tính chất đường nét và các ký hiệu cần số hóa dày và phức tạp.

- Các yếu tố số hóa phức tạp, có từ 5 đến 7 màu, bậc màu phức tạp (phân theo tuổi địa chất).

- Các yếu tố cần số hóa phân bố rải rác hoặc tập trung tổng số chiếm từ 50 đến dưới 80% diện tích cần số hóa.

Các bản đồ thuộc loại phức tạp như:

- Các bản đồ tài liệu thực tế loại tương đối phức tạp.

- Các bản đồ địa chất, khoáng sản, địa mạo, phóng xạ, ĐCTV-ĐCCT, bản đồ quy luật phân bố và dự toán khoáng sản, thạch học cấu trúc, Bản đồ tướng biến chất, địa mạo.

- Các bản vẽ tổng hợp về kết quả thí nghiệp ĐCCT kèm theo bản đồ.

- Các bản vẽ phức tạp khác có tính chất tương tự của các chuyên ngành.

IV. Loại 4

(Rất phức tạp)

- Không có hoặc có nền địa hình giản lược

- Tính chất đường nét phải số hóa dày đặc.

- Các ký hiệu địa chất, đứt gẫy nhiều, có nhiều vùng màu xen kẽ nhau.

- Có 7 màu trở lên, bậc mầu rất phức tạp (màu tối và màu kẻ chiếm 50% diện tích trở lên).

- Các yếu tố cần số hóa chiếm trên 80% diện tích cần số hóa trong mảnh bản đồ.

- Các bản đồ thuộc loại rất phức tạp về địa chất, địa chất thủy văn, địa mạo, địa chất công trình.

- Các bản đồ thanh học cấu trúc, tướng biến chất khoáng sản, quy luật phân bố và dự đoán khoáng sản phức tạp.

- Các bản đồ phóng xạ phức tạp.

- Các bản đồ rất phức tạp khác có tính chất tương tự của các chuyên ngành.

3. Định mức biên chế lao động

ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ LAO ĐỘNG CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ CÁC LOẠI

Đơn vị tính: Người/tháng-tổ

Bảng số: 14

Chức danh - nghề nghiệp - chức vụ

Bậc lương

Số lượng

Kỹ sư chuyên ngành - là CNĐA

5-7/10

0.10

Kỹ sư tin học

5-7/10

0,05

Kỹ sư

3-4/10

1.00

Tổng cộng

 

1.15

4. Định mức sản lượng

ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ CÁC LOẠI

Đơn vị tính: (Mảnh/tháng-tổ)

Bảng số: 15

Nội dung công việc

Mức độ phức tạp của bản đồ

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Số hóa bản đồ các loại

1,281

0,850

0,547

0,437

Chương 2.

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ

1. Định mức tiêu hao vật tư, năng lượng (cho 1 mảnh)

(Áp dụng cho 2 dạng số hóa trên)

Bảng số: 15

TT

Tên vật tư, điện năng

Đơn vị tính

Số lượng

1

Đĩa CD

Cái

1

2

Giấy in (cả kiểm tra)

Tờ Ao

2

3

Mực in (cả kiểm tra)

Hộp

0,033

4

Sổ công tác

Quyển

0,5

5

Giấy viết

Thếp

1

6

Bút kim

Cái

1

7

Điện năng

Kw-h

201

2. Định mức hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng (Áp dụng cho 2 dạng số hóa)

Bảng số: 16

TT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Số lượng

Tỷ lệ hao mòn cho 1 năm (%)

1

Tủ đựng tài liệu

Cái

1

20

2

Bàn làm việc

Cái

1

20

3

Bàn để máy vi tính

Bộ

1

20

4

Ghế

Cái

2

20

5

Quạt trần

Cái

1

13

6

Đèn ống 1,2m

Cái

2

100

7

Đèn bàn

Cái

1

100

8

Ổ cứng lưu tài liệu

Cái

1

30

9

Ổn áp

Cái

1

20

10

Máy hút bụi

Cái

1

20

11

Kính lúp

Cái

1

20

Định mức khấu hao TSCĐ (Áp dụng cho 2 dạng số hóa)

Bảng số: 17

TT

Tên tài sản

Đơn vị tính

Số lượng

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ cho 1 năm (%)

1

Nhà

M2

6

4

2

Scanner

Cái

1

20

3

Plotter

Cái

1

20

4

Máy tính PC 586

Bộ

1

20

5

Máy tính TD 310 (Ghi CD)

Bộ

1

20

6

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

1

20

 

ĐỊNH MỨC TỔNG HỢP

ĐỂ LẬP ĐỀ ÁN - DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT (PHẦN BỔ SUNG) CHO CÔNG TÁC: GIA CÔNG VÀ PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2002/QĐ-BCN ngày 30 tháng 9 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp)

Tập đơn giá dự toán cho công tác: Gia công và phân tích thí nghiệp (phần bổ sung) do phòng Nghiên cứu kinh tế các công tác địa chất thuộc Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản soạn thảo, có sự tham gia của các chuyên viên kỹ thuật và kinh tế ở Bộ Công nghiệp, Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản, các Liên đoàn Địa chất: Đông bắc, Tây bắc, Bắc Trung bộ, Trung Trung bộ, các Liên đoàn bản đồ Địa chất: Miền Trung, Miền Nam, Trung tâm phân tích thí nghiệm địa chất.

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Các định mức trong tập định mức này là những phần định mức bổ sung vào phần “phân tích thí nghiệm” trong tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất” do Bộ Công nghiệp ban hành theo Quyết định số 1634/QĐ-BCN ngày 3 tháng 3 năm 1998

Tập định mức này được dùng để:

1-1. Xây dựng các đơn giá dự toán và tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật trong công tác phân tích thí nghiệm khoáng sản có ích và đất đá trong phòng thí nghiệm của các đề án điều tra địa chất và khoáng sản.

1-2. Làm cơ sở xây dựng và tổ chức công tác của phòng phân tích thí nghiệm.

1-3. Tập định mức này không dùng để tính toán và giao khối lượng cho người thực hiện,

2. Các định mức trong tập định mức này gồm:

2-1. Định mức hao phí lao động của cán bộ kỹ thuật và công nhân tính bằng tháng-người cho 1 tháng làm việc của 1 tổ.

2-2. Định mức tổng hợp về thời gian cho công tác phân tích thí nghiện được tính bằng số giờ - tổ cho một đơn vị công việc (1 mẫu, v.v…).

Các định mức thời gian được xây dựng với chế độ làm việc 8 giờ 1 ngày. Đối với những công việc có tính chất nặng nhọc và độc hại đặc biệt mà chế độ Nhà nước quy định cho phép làm việc 7 hoặc 6 giời một ngày thì các định mức thời gian được nhân tương ứng với hệ số 1,14 hoặc 1,33

2-3. Định mức nhu cầu mặt bằng sản xuất tính bằng m2 cho 1 tổ.

2-4. Định mức tiêu thụ điện năng tính bằng KW-h cho 1 tháng-tổ.

2-5. Định mức tiêu thụ nước tính bằng m3 cho 1 tháng-tổ

2-6. Định mức khấu hao tài sản cố định có kê danh mục các thiết bị với số lượng cần thiết cho 1 phòng thí nghiệm.

Tỉ lệ khấu hao thiết bị tính theo quyết định số 1062 TC/QĐ/CSCT của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/11/1996.

2-7. Định mức hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền có kê danh mục các tài sản, dụng cụ với số lượng cần thiết cho 1 phòng thí nghiệm có quy định tỷ lệ hao mòn (%) trong 1 năm.

2-8. Định mức tiêu hao hóa chất, vật liệu và đồ dùng thí nghiệm có kê danh mục hóa chất, vật liệu và đồ dùng thí nghiệm dùng trong phân tích với số lượng tiêu hao tính cho 1 năm-tổ.

3. Trong tập định mức này các định mức được tính theo đơn vị là: tổ, giờ-tổ, tháng-tổ, năm-tổ

3-1. Tổ: là đơn vị sản xuất gồm có người thực hiện chính và nhữgn phần người khác có quan hệ với người thực hiện chính, mà hao phí lao động của họ giúp cho người thực hiện chính hoàn thành các phân tích và nghiên cứu.

Người thực hiện chính các phân tích và nghiên cứu trong các phòng thí nghiệm là các kỹ sư, kỹ thuật viên phân tích, ở bộ phận gia công là các công nhân hoặc kỹ thuật viên trực tiếp gia công mẫu, phân loại mẫu.

3-2. Tháng-tổ: là định mức tháng làm việc của 1 tổ bằng 176 giờ - tổ theo chế độ làm việc 8 giờ 1 ngày.

3-3. Phân tích quy ước: một “phân tích quy ước” là một đơn vị công việc của một dạng phân tích thí nghiệm nào đó được hoàn thành cần phải hao phí 1 giờ - tổ.

4. Để đảm bảo chất lượng phân tích và nghiên cứu tại các phòng thí nghiệm phải tiến hành công tác kiểm tra theo các quy định hiện hành

4-1. Có hai loại kiểm tra công tác phân tích thí nghiệm:

a. Kiểm tra địa chất (nội và ngoại bộ).

b. Kiểm tra thí nghiệm (nội và ngoại bộ).

Kiểm tra địa chất (nội và ngoại bộ) được thực hiện theo yêu cầu của các đơn vị gửi mẫu hoặc cơ quan quản lý có thẩm quyền tổ chức thực hiện, khối lượng lao động và giá thành của nó không được tính trong tập định mức. Chi phí cho việc này phải dự tính trước trong các đề án địa chất.

Kiểm tra thí nghiệm (nội và ngoại bộ) được thực hiện theo yêu cầu của phòng thí nghiệm, khối lượng lao động và chi phí của nó được tính trong các mức thời gian và đơn giá phân tích mẫu.

4-2. Phân tích kiểm tra ngoại bộ và phân tích trọng tài được áp dụng hệ số điều chỉnh định mức thời gian: theo hệ số tương ứng là 2 và 3.

5. Công tác bảo dưỡng, hiệu chỉnh, tu sửa các thiết bị máy móc thí nghiệm, hệ thống thông gió, căn cứ điện, nước v.v… phục vụ cho các phòng phân tích chuyên môn goị chung là công tác phục vụ phụ trợ, chi phí cho công tác này nằm trong chi phí phục vụ.

6. Để thực hiện được định mức các phòng thí nghiệm phải đảm bảo các điều kiện chung về mặt tổ chức - kỹ thuật dưới đây:

a. Phải đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và vệ sinh cũng như mặt bằng sản xuất đối với công tác phân tích thí nghiệm.

b. Các buồng làm việc của phòng thí nghiệm được lắp đặt hệ thống thông gió, hệ thống dẫn nước, thải nước đảm bảo nồng độ hơi, bụi và khí độc không được vượt quá các tiêu chuẩn cho phép/

c. Các buồng làm việc phải đảm bảo đủ độ sáng tự nhiên. Nếu dùng áp dụng nhân tạo phải đảm bảo độ chiếu sáng ít nhất là 300 lu xơ với đèn phát quang hay 150 lu xơ với đèn đốt nóng ở nơi làm việc.

d. Các phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc, các thiết bị máy móc, dụng cụ tốt và chính xác, đồ dùng thí nghiệm, hóa chất và vật liệu dùng trong phân tích được cung cấp đủ.

e. Biên chế cán bộ của các phòng phân tích thí nghiệm phải có đủ số lượng cán bộ chuyên môn có trình độ đáp ứng với công việc.

g. Thực hiện các phương pháp phân tích theo đúng các quy trình, quy chế về kỹ thuật của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam đối với công tác phân tích thí nghiệm.

7. Tập định mức tổng hợp (bổ sung) này được xây dựng dựa trên cơ sở:

- Các quy trình, quy định của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, và các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được ban hành.

- Quy định chế độ tiền lương theo các ngạch bậc lương cán bộ kỹ thuật và công nhân công tác địa chất và các ngành nghề thông dụng khác được thực hiện theo Nghị định 25 và 26 CP, Nghị định 05-CP ngày 26/1/1994, Nghị định 06-CP ngày 21/1/1997, Nghị định 175 ngày 15/12/1999 của Chính phủ.

- Mức khấu hao tài sản cố định tính theo Quyết định 1062 TC-QĐ/CSTS ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chính.

- Chế độ trang bị bảo hộ lao động: theo văn bản số 1000/LĐ-BH ngày 22 tháng 10 năm 1985 và thông tư số 450/BHLĐ của Tổng cục Địa chất hướng dẫn thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 1986.

Các định mức được bổ sung trong tập này gồm những định mức cho các dạng công tác sau:

1. Phân tích hóa học khoáng sản không kim loại (mẫu Barit)

- Định mức thời gian

- Định mức tiêu hao hóa chất

2. Phân tích các nguyên tố vi lượng trong nước:

2.1. Phân tích hóa học các nguyên tố vi lượng trong nước:

- Định mức thời gian

- Định mức khấu hao tài sản cố định.

- Định mức hao mòn dụng cụ

- Định mức tiêu hao hóa chất.

2.2. Phân tích hóa - hấp thụ nguyên tử các nguyên tố vi lượng trong nước:

- Định mức thời gian

- Định mức khấu hao tài sản cố định.

- Định mức hao mòn dụng cụ

- Định mức tiêu hao hóa chất.

2.3. Phân tích quang phổ plasma các nguyên tố vi lượng trong nước

- Định mức thời gian

- Định mức hao mòn dụng cụ tài sản

- Định mức tiêu hao hóa chất.

3. Phân tích quang phổ Plasma 15 nguyên tố đất hiếm

- Định mức thời gian

- Định mức tiêu hao hóa chất

4. Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb-Sr

- Định mức hao phí lao động

- Định mức thời gian

- Định mức khấu hao tài sản cố định.

- Định mức hao mòn dụng cụ tài sản 

- Định mức tiêu hao hóa chất, đồ dùng thí nghiệm.

- Định mức tiêu hao điện nước.

- Định mức nhu cầu mặt bằng sản xuất.

5. Phân tích mẫu bao thể:

5.1. Gia công mẫu bao thể

- Định mức thời gian

- Định mức tiêu hao đồ dùng thí nghiệm.

- Định mức tiêu thụ điện nước.

5.2. Phân tích mẫu bao thể bằng phương pháp đồng hóa:

- Định mức hao phí lao động

- Định mức thời gian

- Định mức hao mòn dụng cụ tài sản

- Định mức tiêu hao hóa chất, đồ dùng thí nghiệm.

- Định mức tiêu hao điện nước.

- Định mức nhu cầu mặt bằng sản xuất.

6. Gia công mẫu phân tích hóa học trọng lượng < 0,4kg đến độ hạt 0,074mm.

6.1. Định mức tổng hợp để gia công mẫu phân tích hóa trọng lượng ban đầu < 0,4kg đến kích thước hạt 0,074mm được xây dựng cho 3 loại mẫu:

- Mẫu quặng hoặc đất đá thông thường, gia công bằng máy.

- Mẫu vàng xâm nhiễm thô, gia công bằng máy.

- Mẫu các nguyên tố dễ bay hơi, gia công bằng máy và tay kết hợp

Kích thước ban đầu của mẫu là cục, mảnh vụn hoặc bột » 1mm.

6.2. Quy trình gia công mẫu phân tích hóa được thể hiện ở các sơ đồ 1, 2, 4 trang 25, 26, 28. Độ cứng và tính chất của đất đá hoặc quặng được mô tả trong bảng số 5 trang 14 (Tập I định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất - 1998).

6.3. Đơn vị để tính định mức là giờ tổ, tháng tổ và năm tổ. Thời gian làm việc trong ngày là 8 giờ, số ngày làm việc trong tháng là 22 ngày.

Chương 1.

PHÂN TÍCH HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ

I. PHÂN TÍCH HÓA HỌC KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

I.1. PHÂN TÍCH QUẶNG BARIT

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu, vào sổ mẫu.

+ Đối với mẫu phân tích BaSO4: sấy mẫu, cân mẫu, phân hủy mẫu, lọc mẫu, tro hóa mẫu, nung mẫu ở nhiệt độ 8500C. Kết tủa BaSO4, hòa tan tủa BaSO4, lọc kết tủa BaSO4, đốt kết tủa BaSO4 ở nhiệt độ 850 đến 9000C. Cân kết tủa. Tính toán kết quả, trả kết quả.

+ Đối với phân tích BaSO4, SiO2, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, MgO, cặn không tan: Phân tích chỉ tiêu BaSO4 như đã nêu trên, cân một lượng riêng phân tích cặn không tan. Còn lại các chỉ tiêu khác thì tiến hành như sau: cân 1 lượng riêng, phân hủy mẫu, lọc, tách SiO2 để phân tích, lấy dung dịch đã tách SiO2 để phân tích TiO2, Fe2O3, CaO và MgO. Tính toán kết quả, đánh máy kết quả. Trả kết quả.

2. Định mức hao phí lao động:

Định mức hao phí lao động cho công tác phân tích mẫu barit được áp dụng theo bảng 2 trang 137 - tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất ban hành năm 1998”

3. Định mức thời gian:

ĐỊNH MỨC THỜI GIAN CHO PHÂN TÍCH HÓA HỌC KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

(Đơn vị tính: Giờ-tổ cho 1 mẫu)

Bảng số: 1

Số TT

Tên mẫu

Yêu cầu xác định

Định mức

1

Quặng Barit

BaSO4

2,28

2

Quặng Barit

BaSo4, SiO2, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO, cặn không tan.

9,98

4. Định mức khấu hao tài sản cố định cho phân tích Barit:

Được áp dụng theo bảng 4 trang 140 Tập I- tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất ban hành năm 1998”

6. Định mức tiêu hao hóa chất:

ĐỊNH MỨC TIÊU HAO HÓA CHẤT, VẬT LIỆU CHO PHÂN TÍCH HÓA HỌC KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

(Cho 1 năm-tổ)

Bảng số: 2

Số TT

Tên hóa chất

Đơn vị tính

Định mức tiêu hao

1

2

3

4

 

Quặng Barit: Phân tích BaSO4

 

 

1

Kali hyđroxit KOH

kg

6,25

2

Natricacbonat Na2CO3

kg

2,50

3

Axit sunfuaric H2SO4

lít

1,25

4

Axit clohiđric HCL d=1,19

lít

2,50

5

Giấy lọc định lượng

hộp

2,41

 

Quặng Barit: Phân tích BaSO4, SiO2, Fe2O3 TiO2, CaO, MgO, cặn không tan

 

 

1

Axit clohiđric HCL d=1,19

lít

11,16

2

Axit sunfuaric H2SO4 d = 1,84

lít

1,79

3

Axit photphoric H3PO4 d=1,69

lít

1,22

4

Axit flohiđric HF 40%

lít

1,72

5

Axit nitơric HNO3 d=1,40

lít

0,29

6

Kali hydroxit KOH

kg

2,58

7

Natri cacbonat Na2CO3

kg

1,43

8

Clorua thiếc SnCl2H2O

kg

0,06

9

Clorua thủy ngân HgCl2

lít

0,86

10

Natri diphenylamin sunfonat

kg

0,03

11

Fixanal kali bicromat

ồng

2,86

12

Hyđro peoxít H2O2

lít

0,05

13

Gelatin

kg

0,03

14

Amoni clorua

kg

0,40

15

Amoni Hyđroxit

kg

0,08

16

Kali pyrosunfat

kg

0,29

17

Amoniac NH3

Lít

0,14

18

Urotpopin

kg

0,09

19

Kali cyanua KCN

kg

0,07

20

Fluoresson

kg

0,014

21

Trilon B

kg

0,01

22

Oriocrom T đen

kg

0,00014

23

Kali clorua KCL

kg

0,014

24

Giấy lọc định lượng

hộp

8,27

25

Giấy lọc định lượng băng xanh f 11 cm

hộp

2,76

26

Giấy lọc định lượng băng đỏ f 11 cm

hộp

2,76

II.2 PHÂN TÍCH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC

1. Thành phần công việc:

Nhận mẫu, vào sổ mẫu, tiến hành phân tích mẫu nước, tính toán kết quả, đánh máy kết quả, trả kết quả

2. Định mức hao phí lao động: áp dụng theo bảng 18 trang 168 - tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất ban hành năm 1998”

3. Định mức thời gian:

ĐỊNH MỨC THỜI GIAN PHÂN TÍCH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG NƯỚC

(Tính bằng giờ - tổ cho 1 yêu cầu)

Bảng số 3

Số TT

Tên yêu cầu (nguyên tố)

Định mức thời gian

1

Đồng (Cu2+) - Phương pháp cực phổ

0,45

2

Chì (Pb2+) - Phương pháp cực phổ

0,45

3

Kẽm (Zn2+) - Phương pháp cực phổ

0,45

4

Cadimi (Cd2+) - Phương pháp cực phổ

0,45

5

Thủy ngân (Hg2+) - Phương pháp cực phổ

0,75

6

Antimoan (Sb2+) - Phương pháp cực phổ

0,45

7

Selen (Se2+) - Phương pháp cực phổ

0,55

8

Crom (Cr3+ + Cr6+) - Phương pháp cực phổ

0,65

9

Niken (Ni2+) - Phương pháp cực phổ

0,65

10

Dihyđrosunfua (H2S) - Phương pháp cực phổ

0,85

11

Vàng (Au3+) - Phương pháp cực phổ

1,50

12

Bạc (Ag+) - Phương pháp cực phổ

1,50

13

Asen (As) - Phương pháp trắc quang

0,1,25

14

Mangan (Mn2+) - Phương pháp trắc quang

0,55

15

Bo (B) - Phương pháp Trắc quang

0,45

16

Flo (F) - Phương pháp Trắc quang

0,45

17

Flo (F) - Phương pháp điện cực chọn lọc ion

0,75

18

Brom (Br) - Phương pháp Trắc quang

0,85

19

Iod (I) - Phương pháp Chiết - Trắc quang

0,85

20

Amoni (NH4+) - Phương pháp Trắc quang sau khi chưng cất

0,75

21

Xyanua (CN) - Phương pháp Trắc quang sau khi chưng cất

1,45

22

Phenol, Phương pháp Trắc quang sau khi chưng cất

1,65

23

DO (oxy hòa tan) - thể tích

0,28

24

BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa) - thể tích

0,60

25

COD (nhu cầu oxy hóa học) - thể tích

2,20

26

Độ màu - phương pháp trắc quang

0,40

27

EC (độ dẫn điện)

0,23

28

Độ đục - đo độ đục hoặc độ truyền qua

0,23

29

Nitơ tổng

1,40

30

(phốt pho tổng) PO43-

0,73

4. Định mức khấu hao tài sản cố định:

ĐỊNH MỨC KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHO PHÂN TÍCH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC

Bảng số 4

Số TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cho 1 phòng thí nghiệm

Tỷ lệ khấu hao (%)

1

Máy trắc quang UV-1201V

cái

1

10

2

Máy điện cực màng chọn lọc

cái

1

10

3

Cân điện tử AB-204

cái

1

10

4

Tủ hút hơi độc

cái

1

12,5

5

Máy vi tính + máy in

cái

1

12,5

6

Máy trắc quang ngọn lửa PFP7

cái

1

10

5. Định mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền:

ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ VẬT RẺ TIỀN CHO PHÂN TÍCH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC

Bảng số 5

Số TT

Tên dụng cụ tài sản

Đơn vị tính

Số lượng cho 1 phòng thí nghiệm

% hao mòn trong 1 năm

1

2

3

4

5

1

Máy đo pH HI.818E (HANA)

cái

1

20

2

Máy cực phổ CPA-HHI

-

1

20

3

Tủ sấy

-

1

20

4

Lò nung

-

1

20

5

Máy khuấy từ

-

1

20

6

Máy hút chân không

-

1

20

7

Máy điều hòa nhiệt độ

-

1

20

8

Bình thép chứa gas

-

1

10

9

Bộ chưng cất bằng thủy tinh

bộ

3

20

10

Đồng hồ để bàn hoặc treo tường

cái

1

12

11

Giá đỡ buret

-

10

15

12

Ghế đẩu

-

3

25

13

Ghế tựa

-

6

25

14

Bàn gỗ

-

3

12

15

Kéo

-

2

20

16

Khay gỗ các loại

-

15

100

17

Khay sắt tráng men

-

3

20

18

Bếp điện

-

3

100

19

Kìm cách điện

-

1

14

20

Máy thông gió để bàn

-

1

11

21

Mô tơ tủ hút hơi độc 1,5-2kw

-

1

20

22

Máy tính điện tử

-

1

30

23

Quạt trần

-

3

11

24

Quạt bàn 

-

1

11

25

Tủ gỗ

-

2

12

26

Tủ gỗ đựng hóa chất

-

1

15

27

Von kế

-

2

14

28

Đèn nêon 1,2m

bộ

10

100

29

Bếp cách thủy 8 lỗ

cái

1

30

30

Thùng nhựa có nắp 100lít

-

1

20

31

Can nhựa 20 lít

-

2

100

32

Can nhựa 10 lít

-

1

100

33

Cầu dao điện

-

10

50

34

cầu dao điện tổng

-

2

50

35

Công tơ điện 2 pha

-

1

50

36

Công tơ điện 3 pha

-

1

50

37

Áo choàng trắng

-

6

100

38

Quần trắng

-

6

100

39

mũ bao tóc trắng

-

4

100

40

Dép nhựa

đôi

6

100

6. Định mức tiêu hao hóa chất:

ĐỊNH MỨC TIÊU HAO HÓA CHẤT CHO PHÂN TÍCH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC

(Cho 1 năm - tổ)

Bảng số 6

Số TT

Tên vật liệu hóa chất

Đơn vị tính

Định mức tiêu hao

 

I. Đồng: Cu phương pháp cực phổ

 

 

1

Thủy ngân II clorua HgCl2

Kg

12,68

2

Dung dịch Cu tiêu chuẩn

Lít

6,34

3

Axit clohiđric HCl d = 1,19

Kg

226,20

4

Đồng sunfat CuSO4.5H2O

Kg

31,68

5

Khí argon

Bình

8,23

6

Thủy ngân kim loại Hg0

Kg

63,36

 

II. Chì: Pb phương pháp cực phổ

 

 

1

Axit clohiđric HCl

Kg

226,20

2

Dung dịch Pb tiêu chuẩn

Lít

6,34

3

Axit nitơric HNO3 d = 1,40

Kg

177,40

4

Chì nitơrat Pb(NO3)2

Kg

12,68

5

Khí argon

Bình

8,23

6

Thủy ngân kim loại Hg0

Kg

63,36

 

III. Kẽm: Zn2+ phương pháp cực phổ

 

 

1

Cadimi sunfat CdSO4

Kg

12,68

2

Dung dịch Cd tiêu chuẩn

Lít

6,34

3

EDTA

Kg

19,00

4

Axit clohiđric HCl d=1,19

Kg

226,20

5

Axit nitơric HNO3 d=1,40

Kg

177,40

6

Khí argon

Bình

8,23

7

Thủy ngân kim loại Hg0

Kg

63,36

 

V. Thủy ngân: Hg phương pháp cực phổ

 

 

1

Thủy ngân clorua HgCl2

Kg

7,60

2

Dung dịch Hg tiêu chuẩn

Lít

3,81

3

Axit clohiđric HCl d=1,19

Kg

226,20

4

Kaliclorua KCl

Kg

38,02

5

Axit nitơric HNO3 d = 1,40

Kg

106,45

6

Khí argon

Bình

4,93

7

Thủy ngân kim loại Hg0

Kg

76,04

 

VI. Antimoan: Sb phương pháp cực phổ

 

 

1

Axit clohiđric HCl

Kg

377,00

2

Dung dịch Sb tiêu chuẩn

Lít

6,34

3

Selen oxit SeO2

Lg

6,34

4

Giấy lọc định lượng băng xanh f 11cm

Hộp

305,05

5

Kh1 argon

Bình

8,23

6

Thủy ngân kim loại Hg0

Kg

63,36

 

VII. Selen: Se phương pháp cực phổ

 

 

1

Axit nitơric HNO3

Kg

217,72

2

Dung dịch Se tiêu chuẩn

Lít

5,18

3

Selen oxit SeO2

Kg

5,18

4

Axit clohiđric HCl

Kg

246,75

5

Kaliclorua KCl

Kg

15,55

6

Khí argon

Bình

6,73

7

Thủy ngân kim loại Hg0

Kg

51,84

 

VII. Crôm: Cr3+ + Cr6+ phương pháp cực phổ

 

 

1

Axit clohiđric HCl

Kg

156,61

2

Dung dịch Cr tiêu chuẩn

Lít

4,39

3

Axit nitơric HNO3

Kg

122,84

4

Mangan sunfat MnSO4

Kg

4,39

5

Giấy lọc định lượng băng xanh f 11cm

Hộp

211,84

6

Khí argon

Bình

5,70

7

Thủy ngân kim loại Hg0

Kg

43,87

 

IX. Niken: Ni phương pháp cực phổ

 

 

1

Dimetylgyxim

Kg

8,77

2

Dung dịch Ni tiêu chuẩn

Lít

4,39

3

Axit clohiđric HCl

Kg

156,61

4

Giấy lọc định lượng băng xanh f 11cm

Hộp

211,22

5

Khí argon

Bình

5,70

6

Thủy ngân kim loại Hg0

Kg

43,40

 

X. Dihyđrosunffat: H2S phương pháp cực phổ

 

 

1

Axit nitơric HNO4

Kg

93,92

2

Kẽm acetat Zn(CH3COO)2

Kg

93,92

3

Natrisunfua Na2S

Kg

16,77

4

Axit clohiđric HCl

Kg

10,07

5

Thủy ngân kim loại Hg0

Kg

33,54

 

XI. Vàng: Au phương pháp cực phổ

 

 

1

Nhựa trao đổi DOWEX AG 1x8

Kg

57,01

2

Dung dịch Au tiêu chuẩn

Lít

1,90

3

Than hoạt tính

Kg

38,01

4

Thioure (NH4)2CS

Kg

19,00

5

Axit clohiđric HCl

Kg

113,07

6

Axit nitơric HNO3

Kg

133,03

7

Giấy lọc định lượng băng xanh f 11cm

Hộp

183,04

8

Cồn

Lít

38,01

9

Khí argon

Bình

2,47

10

Thủy ngân kim loại Hg0

Kg

19,00

 

XII. Bạc: Ag phương pháp cực phổ

 

 

1

Nhựa trao đổi DOWEX AG 1x8

Kg

57,01

2

Dung dịch Au tiêu chuẩn

Lít

1,90

3

Than hoạt tính

Kg

38,01

4

Thioure (NH4)2CS

Kg

19,00

5

Axit clohiđric HCl

Kg

113,07

6

Axit nitơric HNO3

Kg

133,03

7

Giấy lọc định lượng băng xanh f 11cm

Hộp

183,04

8

Cồn

Lít

38,01

9

Khí argon

Bình

2,47

10

Thủy ngân kim loại Hg0

Kg

19,00

 

XIII. Asen: As phương pháp trắc quang

 

 

1

Dietyldithiocacbamat

Kg

2,28

2

Dung dịch As tiêu chuẩn

Lít

2,28

3

Bạc nitơrat AgNO3

Kg

4,56

4

Pyridin

Lít

68,43

5

Kali iotđua KI

Kg

9,12

6

Kẽm hạt Zn0

Kg

6,84

7

Amoni hyđroxyt NH4OH

Lít

68,43

8

Axit clohiđric HCl

Kg

81,44

9

Thiếc clorua SnCl2

Kg

2,28

10

Sắt clorua FeCl3

Kg

2,28

11

Giấy lọc định lượng băng xanh f 11cm

Hộp

109,84

 

XIV. Mangan: Mn phương pháp trắc quang

 

 

1

Hydroxilamin

Kg

51,84

2

Dung dịch Mn tiêu chuẩn

Lít

5,18

3

Fomandehyt

Lít

259,19

4

Axit tactric

Kg

51,84

5

Kalixianua KCN

Kg

5,18

6

Amonihydroxit NH4O

Lít

259,19

7

Giấy lọc định lượng băng xanh f 11cm

Hộp

249,60

 

XV. Bo: B phương pháp trắc quang

 

 

1

Hydroxilamin

Kg

51,84

2

Dung dịch Mn tiêu chuẩn

Lít

5,18

3

Fomaandehyt

Lít

259,19

4

Axit tactric

Kg

51,84

5

Kalixianua KCN

Kg

5,18

6

Amonihydroxit NH4OH

Lít

259,19

7

Giấy lọc định lượng băng xanh f11cm

Hộp

249,60

 

XV. Bo: B phương pháp trắc quang

 

 

1

Chỉ định cacmin

Kg

1,90

2

Dung dịch B tiêu chuẩn

Lít

6,34

3

Axit sunfuaric H2SO4

Lít

443,52

 

XVI. Flo: F phương pháp trắc quang

 

 

1

Ziconyclorua (ZrOCl2.8H2O)

Kg

12,68

2

Dung dịch F tiêu chuẩn

Lít

6,34

3

Chỉ thị Anizarin đỏ S

Kg

9,50

4

Axit sunfuaric H2SO4

Kg

190,08

5

Cồn

Lít

63,36

 

XVII. Flo: F phương pháp trắc quang

 

 

1

Thuốc thử TISAB-

Lít

38,02

 

XVIII. Brom: Br phương pháp trắc quang

 

 

1

Cloramin T

Kg

10,07

2

Dung dịch Br tiêu chuẩn

Lít

3,36

3

Natriacetat NaCH3COO

Kg

100,63

4

Axit axetic CH3COOH

Lít

67,09

5

Narithiosunfat Na2S2O3

Kg

16,77

 

XIX. Iof: I phương pháp chiết - trắc quang

 

 

1

Nhựa trao đổi SBW

Kg

67,09

2

Chloroform CHCl2

Lít

100,63

3

Dung dịch 1 tiêu chuẩn

Lít

3,36

4

Natri nitơrat NaNO3

Kg

50,32

5

Hyđro peoxit H2O2 (30%)

Kg

50,32

6

Axit axetic CH3COOH

Lít

67,09

7

Axit clohiđric HCl

Kg

199,59

 

XX. Amoni: NH4 phương pháp trắc quang sau khi chưng cất

 

 

1

Kali permanganat KNnO4

Kg

7,60

2

Dung dịch NH4 tiêu chuẩn

Lít

3,81

3

Axit clohiđric HCl

Kg

226,21

4

Natri hyđroxit NaOH

Kg

114,05

5

Axit sunfuaric H2SO4

Kg

190,09

6

Kali iotđua K1

Kg

3,81

7

Narithiosunfat Na2S2O3

Kg

7,60

8

Natri tetraborat Na2B4O7.10H2O

Kg

7,81

9

Phenol C6H5OH

Kg

3,81

 

XXI. Xyanua: CN phương pháp trắc quang sau khi chưng cất

 

 

1

Amoni hyđroxyt NH4OH

Kg

86,40

2

Dung dịch phenol tiêu chuẩn

Kg

1,73

3

Axit clohiđric HCl

Kg

102,81

4

Kali iotđua KI

Kg

5,18

5

Narithiosunfat Na2S2O3

Kg

5,18

6

4-Aminoantipyrin

Kg

3,46

7

Kali feryxyanua K3Fe(CN)6

Kg

3,46

8

Axit photphoric H3PO4 d = 1,73

Kg

148,60

9

Kali dihyđro photphat

Kg

3,46

10

Kali bromat KBrO3

Kg

3,46

11

Kali bromua KBr

Kg

3,46

12

Cloroform CHCl3

Lít

69,12

 

XXIII. Xác định DO

 

 

1

Axit sunfuaric H2SO4 d = 1,40

Kg

187,37

2

Axit clohiđric HCl d = 1,19

Kg

366,58

3

Natri hyđroxit NaOH

Kg

203,66

4

Kali iotđua KI

Kg

50,91

5

Narithiosunfat Na2S2O3

Kg

50,91

 

XXIV. Xác định BOD5

 

 

1

Axit sunfuaric H2SO4 d = 1,40

Kg

174,87

2

Axit clohiđric HCl d = 1,19

Kg

342,14

3

Natri hyđroxit NaOH

Kg

190,08

4

Kali iotđua KI

Kg

47,52

5

Narithiosunfat Na2S2O3

Kg

47,52

 

XXV. Xác định COD

 

 

1

Axit sunfuaric H2SO4 d = 1,40

Kg

47,67

2

Kali dicromat K2Cr2C7

Kg

25,91

3

Fero amoni sunfat Fe(NH4)2(SO4)2

Kg

6,48

4

Thủy ngân sunfat HgSO4

Kg

1,29

5

Chỉ thị pheroin

g

12,95

 

XXVI. Xác định độ màu

 

 

1

Bạch kim clorua PtCl4

Kg

0,05

2

Co ban clorua CoCl2

Kg

0,10

 

XXVII. Xác định độ đục

 

 

1

Axit sunfuaric H2SO4

Kg

26,23

 

XXVIII. Xác định Nitơ tổng

 

 

1

Axit sunfuaric H2SO4 d = 1,40

Kg

74,94

2

Kali sunfat K2SO4

Kg

20,37

3

Đồng sunfat K2SO4

Kg

10,18

4

Natri hyđroxit NaOH

Kg

20,37

5

Natri piro sunfat Na2S2O2

Kg

10,18

6

Axit boric

g

20,37

7

Phenol phtalein

g

4,07

 

XXIX. Xác định photpho tổng

 

 

1

Axit sunfuaric H2SO4 d = 1,40

Kg

71,87

2

Amonimolipdat

Kg

19,52

3

Axit ascobic

Kg

0,39

4

Thiếc clorua SnCl2

Kg

19,52

1.3. PHÂN TÍCH HÓA - HẤP THỤ NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC

1. Thành phần công việc:

Nhận mẫu, vào sổ mẫu tiến hành phân tích các mẫu nước bằng kỹ thuật bay hơi, hyđrua hóa, hoặc chiết bằng dung môi hữu cơ (MIBK) và APDC. Đo các nguyên tố trên máy hấp thụ nguyên tử. Tính toán kết quả trả kết quả.

2. Định mức biên chế lao động:

Áp dụng theo bảng 2 trang 137 - tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án- dự toán các công trình địa chất ban hành năm 1998”

3. Định mức thời gian:

ĐỊNH MỨC THỜI GIAN PHÂN TÍCH HÓA - HẤP THỤ NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC

(Tính bằng giờ - tổ cho 1 yêu cầu)

Bảng số 7

Số TT

Tên yêu cầu (nguyên tố)

Định mức thời gian

1

Hg - Kỹ thuật bay hơi lạnh

0,70

2

As - Kỹ thuật hyđrua hóa

1,17

3

Se - Kỹ thuật hydrua hóa

1,17

4

Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn Chiết bằng MIBK + APDC (Phân tích một nguyên tố đầu)

1,43

5

Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn Chiết bằng MIBK + APDC phân tích thêm mỗi một nguyên tố.

0,13

6

Xác định 1 nguyên tố đầu

0,35

7

Xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,… phân tích thêm mỗi một nguyên tố

0,13

4. Định mức khấu hao tài sản cố định:

ĐỊNH MỨC KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHO PHÂN TÍCH HÓA - HẤP THỤ NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC

Bảng số 8

Số TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cho 1 phòng thí nghiệm

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ (%)

1

Máy hấp thụ nguyên tử A 6501S

Cái

1

10

2

Máy điều hòa nhiệt độ General

Cái

1

12,5

3

Máy vi tính

Cái

1

12,5

4

Tủ hốt

Cái

1

12,5

5

Máy so màu SIMAD3U-1201

Cái

1

10

6

Cân phân tích OHAUS

Cái

1

10

5. Định mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền mau hỏng:

ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ CHO PHÂN TÍCH HÓA - HẤP THỤ NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC

Bảng số 9

Số TT

Tên dụng cụ - tài sản

Đơn vị tính

Số lượng cho 1 phòng thí nghiệm

% hao mòn trong năm

1

Thiết bị bay hơi lạnh MVU

Cái

1

20

2

Thiết bị Hyđrua hóa HVG

1

20

3

Máy đo pH

1

20

4

Cân phân tích

2

20

5

Máy hút ẩm Sam sung

1

20

6

Tủ sấy

1

20

7

Máy đo độ dẫn điện

1

20

8

Bàn để máy đo

2

12

9

Bàn để dụng cụ thí nghiệm

3

12

10

Bàn gỗ

1

12

11

Tủ gỗ

2

12

12

Ghế

7

15

13

Đèn neon 1,2m

10

100

14

Quạt thông gió

1

11

15

Quạt trần

1

11

16

Cầu dao điện 2 pha

4

50

17

Cầu dao điện tổng

1

50

18

Công tơ điện

2

50

19

Kệ gỗ để mẫu

1

25

6. Định mức tiêu hao hóa chất:

ĐỊNH MỨC TIÊU HAO HÓA CHẤT CHO PHÂN TÍCH HÓA - HẤP THỤ NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC

(Cho 1 năm - tổ)

Bảng số 10

Số TT

Tên vật liệu hóa chất

Đơn vị tính

Định mức tiêu hao

 

I-Xác định thủy ngân, Hg

 

 

1

Axit sunfuric H2SO4 d = 1,40

kg

74,94

2

Kali permanganat KMnO4

kg

20,37

3

Axit nitơric HNO3

kg

114,04

4

Dung dịch tiêu chuẩn Hg

lít

0,81

5

Thiếc clorua SnCl2

kg

20,37

6

Magiê peclorat

kg

4,07

 

II- Xác định Asen, As

 

 

1

Axit clohyđric HCl d = 1,19

kg

136,48

2

Axit sunfuric H2SO4 d = 1,40

kg

44,84

3

Axit nitơric HNO3

kg

34,12

4

Kali lodua KI

kg

24,37

5

Natri borohydrua NaBH4

g

0,49

6

Khí axetylen

bình

19,50

7

Khí argon

bình

7,31

 

III-Xác định Selen, Se

 

 

1

Axit clohyđric HCl d = 1,19

kg

170,60

2

Axit sunfuric H2SO4 d = 1,40

kg

44,84

3

Khí axetylen

bình

19,50

4

Khí argon

bình

7,31

5

Natri borohyđrua NaBH4

kg

0,49

6

Dung dịch tiêu chuẩn (1000g/l) của Selen

Lít

2,44

 

IV-Xác định các kim loại Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Mn, Cr (phân tích một nguyên tố đầu)

 

 

1

Axit sunfuric H2SO4 d = 1,40

kg

36,67

2

Axit nitơric HNO3

kg

27,91

3

Amoni hydroxyt NH4OH

kg

19,93

4

Metyl iso butylketon

lít

79,73

5

Amoni axetat

kg

19,93

6

Amonium piridine dithio carbamate

kg

0,10

7

Kalipermanganat KMnO4

kg

9,97

8

Natri sunfat Na2SO4

kg

9,97

9

Hyđroxylamin hydroclorua

kg

5,98

10

Khí axetylen

bình

9,97

11

Dung dịch tiêu chuẩn cho mỗi nguyên tố

lít

1,99

12

Cuvet grafit

cái

16,61

 

V-Xác định các kim loại Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Mn, Cr (phân tích thêm mỗi một nguyên tố)

 

 

1

Khí axetylen

bình

43,86

2

Đèn catot rỗng

cái

0,14

3

Cuvét grafit

cái

182,77

4

Dung dịch tiêu chuẩn

lít

21,93

 

VI-Xác định các kim loại: Mo, Al, Ti, Sn, Ba, Sr (Phân tích một nguyên tố đầu)

 

 

1

Axit sunfuric H2SO4 d = 1,40

kg

149,89

2

Axit nitơric HNO3

kg

114,04

3

Axit clohyđric HCl d = 1,19

kg

293,27

4

Khí axetylen

bình

81,46

5

Khí nitơ

bình

24,44

6

Lantan oxyt La2O3

g

2,04

7

Kaliclorua KCl

kg

40,73

8

Dung dịch tiêu chuẩn cho mỗi một nguyên tố

lít

8,15

 

VI-Xác định các kim loại: Mo, Al, Ti, Sn, Ba, Sr (Phân tích thêm mỗi một nguyên tố)

 

 

1

Khí axetylen

bình

32,49

2

Khí nitơ

bình

20,31

3

Đèn catot rỗng

cái

0,14

Dụng cụ thủy tinh và vật liệu khác

1

Phễu chiết 125ml

cái

2,0

2

Bình định mức 250 ml

2,0

3

Bình định mức 100 ml

2,0

4

Bình định mức 50ml

2,0

5

Bình Kyeldan 500ml

2,0

6

Cốc thủy tinh chịu nhiệt 250ml

1,0

7

Cốc thủy tinh chịu nhiệt 500ml

1,0

8

Cốc thủy tinh chịu nhiệt 1000ml

1,0

9

Phễu thủy tinh f 8cm

2,0

10

Nắp kính f 8cm

2,0

11

Ống đong hình trụ 10ml

2,0

12

Ống đong hình trụ 50ml

2,0

13

Pipet bầu 10ml

2,0

14

Pipet bầu 5ml

2,0

15

Pipet bầu 2ml

2,0

16

Pipet thẳng chia độ 10ml

2,0

17

Micro pipet 1000ml

0,2

18

Micro pipet 500ml

0,2

19

Micro pipet 200ml

0,2

20

Micro pipet 100ml

0,2

21

Micro pipet 50ml

0,2

22

Micro pipet 20ml

0,2

23

Dispenser 2-60

0,2

24

Dispenser 2-20

0,2

25

Đèn ca tốt rỗng (mỗi nguyên tố 1 đèn) Cu, Pb, Zn, Cd, Mn, Cr, Ag, Fe, Al, Ba, Sr, Ti, Mo, Sn, Co, Ni, Se, As, Hg

cái

0,13

26

Bình thủy tinh 20 lít

1,0

27

Bình thủy tinh 10 lít

1,0

28

Bình thủy tinh 2,5 lít

2,0

29

Giấy viết

tập

14,0

30

Bút bi

cái

14,0

31

Bút viết trên kính

cái

1,0

32

Sổ phân tích

quyển

0,1

33

Giấy A4 (trả kết quả)

tờ

110,0

1.4. PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PLASMA CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC

1. Thành phần công việc

Nhận mẫu, vào sổ mẫu. Phân tích mẫu: Axit hóa mẫu nước bằng axit clohyđric. Đo mẫu trên máy quang phổ Plasma, kiểm tra kết quả, đánh máy kết quả, trả kết quả.

2. Định mức hao phí lao động:

Áp dụng theo bảng 29 trang 187 - tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất ban hành năm 1998”

3. Định mức thời gian:

ĐỊNH MỨC THỜI GIAN CHO PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PLASMA CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC

Đơn vị tính: Giờ-tổ cho 1 yêu cầu

Bảng số 11

Số TT

Tên yêu cầu phân tích

Định mức

1

Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag

Phân tích 1 nguyên tố đầu

0,38

2

Phân tích thêm mỗi một nguyên tố

0,05

4. Định mức khấu hao tài sản cố định:

Áp dụng theo bảng 31 trang 188 - tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất ban hành năm 1998”.

5. Định mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền mau hỏng:

ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ RẺ TIỀN MAU HỎNG CHO PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PLASMA CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC

Bảng số 12

Số TT

Tên dụng cụ tài sản

Đơn vị tính

Số lượng cho 1 phòng phân tích

(%) hao mòn trong 1 năm

1

2

3

4

5

1

Ổn áp model SVC 10.000n

Cái

1

12

2

Quạt trần

3

11

3

Quạt đứng

3

11

4

Đèn neon

16

100

5

Cầu dao điện 3 pha

20

50

6

Cầu dao điện tổng

1

50

7

Công tơ điện

2

50

8

Tủ gỗ

1

12

9

Bàn foóc mi ca

2

12

10

Bàn để mẫu đo

1

12

11

Bàn làm việc

2

12

12

Ghế tựa gỗ

12

25

13

Ghế tựa đệm mút

1

25

14

Thùng nhựa 100 lít

2

12

15

Bình nhựa 50 lít

1

20

16

Chậu nhựa f 70cm

3

100

17

Xô nhựa f 40cm

2

100

18

Kệ gỗ để mẫu

3

25

19

Khay men

6

50

20

Giá đỡ catut cation

1

10

21

Giá đỡ catut Anion

1

10

22

Optifix 50ml

5

20

23

Bình CL-45 cho Optifix

5

20

24

Adopteur CL45

5

20

6. Định mức tiêu hao hóa chất

ĐỊNH MỨC TIÊU HAO HÓA CHẤT CHO PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PLASMA CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC

(Tính cho 1 năm-tổ)

Bảng số 13

Số TT

Tên hóa chất

Đơn vị tính

Định mức tiêu hao

1

2

3

4

1

Axit nitơric HNO3 PA d = 1,40

kg

1,53

2

Axit clohydric HCl PA d = 1,19

kg

15,29

3

Khí argon

bình

154,39

4

Dung dịch tiêu chuẩn As

lít

0,06

5

Dung dịch tiêu chuẩn Mo

lít

0,06

6

Dung dịch tiêu chuẩn Sb

lít

0,06

7

Dung dịch tiêu chuẩn W

lít

0,06

8

Dung dịch tiêu chuẩn P

lít

0,06

9

Dung dịch tiêu chuẩn Zn

lít

0,06

10

Dung dịch tiêu chuẩn Cd

lít

0,06

11

Dung dịch tiêu chuẩn Sr

lít

0,06

12

Dung dịch tiêu chuẩn Pb

lít

0,06

13

Dung dịch tiêu chuẩn Bi

lít

0,06

14

Dung dịch tiêu chuẩn Ni

lít

0,06

15

Dung dịch tiêu chuẩn Co

lít

0,06

16

Dung dịch tiêu chuẩn Ba

lít

0,06

17

Dung dịch tiêu chuẩn B

lít

0,06

18

Dung dịch tiêu chuẩn Si

lít

0,06

19

Dung dịch tiêu chuẩn Mn

lít

0,06

20

Dung dịch tiêu chuẩn Fe

lít

0,06

21

Dung dịch tiêu chuẩn Cr

lít

0,06

22

Dung dịch tiêu chuẩn Mg

lít

0,06

23

Dung dịch tiêu chuẩn Sn

lít

0,06

24

Dung dịch tiêu chuẩn Al

lít

0,06

25

Dung dịch tiêu chuẩn V

lít

0,06

26

Dung dịch tiêu chuẩn Ca

lít

0,06

27

Dung dịch tiêu chuẩn Ti

lít

0,06

28

Dung dịch tiêu chuẩn Cu

lít

0,06

29

Dung dịch tiêu chuẩn Ag

lít

0,06

II. PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PLASMA 15 NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM

1. Thành phần công việc

- Phân hủy mẫu: nhận mẫu, vào sổ mẫu, phá mẫu bằng hỗn hợp 3 axit HF + HClO4 + HNO4. Cô mẫu. Hòa tan cặn bằng Acit HCl loãng, Oxy hóa Ce. Lọc mẫu. Tro hóa cặn và giấy lọc trong chén platin, nung chảy mẫu. Khử HF trong chất chảy đồng chất. Hòa tan mẫu. Tách các nguyên tố hiếm qua cột trao đổi.

Các dung dịch rửa giải chứa các nguyên tố đất hiếm được cô khô, sau đó hòa tan với 20ml HCl và đem đo mẫu trên máy quang phổ ICP.

- Đo mẫu: Giống như phân tích loại mẫu yêu cầu 10 nguyên tố và 4 nguyên tố.

2. Định mức hao phí lao động:

Áp dụng theo bảng 29 trang 187 - tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất ban hành năm 1998”

3. Định mức thời gian:

ĐỊNH MỨC THỜI GIAN CHO PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PLASMA 15 NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM

Bảng số 14

Số TT

Tên yêu cầu phân tích

Định mức

1

Phân tích 15 nguyên tố đất hiếm: Y, La, Ce, Nd, Sm, Pr, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Lu.

5,70

4. Định mức khấu hao tài sản cố định:

Áp dụng theo bảng 31 trang 188 - tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất ban hành năm 1998”

5. Định mức hao mòn dụng cụ:

Áp dụng theo bảng 32 trang 189 - tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất ban hành năm 1998”.

6. Định mức tiêu hao hóa chất:

ĐỊNH MỨC TIÊU HAO HÓA CHẤT CHO PHÂN TÍCH QUANG PH63 LASMA 15 NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM

Bảng số 15

Số TT

Tên hóa chất

Đơn vị tính

Định mức tiêu hao

1

2

3

4

1

Axit flohiđric HF40% d = 1,14

kg

5,0

2

Axit peeloric HClO4 70% PA

kg

4,0

3

Axit nitric HNO3 d = 1,40 PA

kg

65,0

4

Axit clohiđric HCl d = 1,19 PA

kg

40,46

5

Hyđro peoxit H2O2

lít

0,25

6

Kali biflorua KHF2

kg

0,25

7

Li cacbonat Li2CO3

kg

0,02

8

Nhựa trao đổi ion cationit AG 50W-X8

kg

0,28

9

Giấy lọc băng xanh F = 9cm

hộp

9,62

10

Giấy lọc định tính 80cm x 100cm

tờ

10,0

11

Axit sunfuaric H2HO4 d = 1,84

kg

0,01

12

Oxyt lantan La2O2

g

1,1728

13

Oxyt xeri CeO2

g

1,2284

14

Oxyt Ytri Y2O3

g

1,2700

15

Oxyt Prazeodim Pr2O3

g

1,1703

16

Oxyt Neodim Nd2O2

g

1,1664

17

Oxyt Samari Sm2O3

g

1,1596

18

Oxyt europi Eu2O3

g

1,1579

19

Oxyt Gađolini Gd2O3

g

1,1526

20

Oxyt Tebi Tb2O3

g

1,1510

21

Oxyt Disprozi Dy2O­3

g

1,1477

22

Oxýt Honmi Ho2O­3

g

1,1455

23

Oxyt Ecbi Er2O3

g

1,1435

24

Oxyt Tuli Tm2O3

g

1,1421

25

Oxyt Ytetbi Yb2O3

g

1,1387

26

Oxyt Lutexi Lu2O3

g

1,1372

27

Khí argon

bình

41,32

 

Đồ dùng thí nghiệm

 

 

1

Bình teflon

cái

1

2

Cốc thủy tinh 600ml

-

2

3

Cốc thủy tinh 250ml

-

10

4

Cốc thủy tinh 100ml

-

10

5

Cột trao đổi thủy tinh

-

10

6

Cốc nhựa đựng mẫu đo

-

20

7

Nắp kính thủy tinh F8

-

10

8

Nắp kính thủy itnh F6

-

10

9

Ống đong thủy tinh 100ml

-

0,5

10

Ống đong thủy tinh 100ml

-

1

11

Ống đong nhựa 100ml

-

0,5

12

Ống đong nhựa 50ml

-

0,5

13

Ống đong nhựa 10ml

-

0,5

14

Pipet 20ml

-

0,5

15

Pipet 10ml

-

0,5

16

Pipet 5ml

-

0,5

17

Pipet 2ml

-

0,5

18

Pipet 1ml

-

0,25

19

Pipet tự động 10ml

-

0,2

20

Pipet tự động 5ml

-

0,25

21

Pipet tự động 1ml

-

0,25

22

Phễu thủy tinh F6m

-

25

23

Đũa thủy tinh 1 = 30cm

-

10

24

Chén thạch anh

-

10

25

Bình tia nhựa

-

0,5

26

Bút bi

-

15

27

Bút dạ

-

5

28

Giấy A4

tờ

740

29

Giấy viết

tập

5

30

Sổ giao nhận mẫu

quyển

0,25

31

Sổ ghi kết quả phân tích

quyển

0,25

32

Nước cất

lít

740

33

Xà phòng

kg

3,75

34

Găng tay cao su

đôi

2,5

III. PHÂN TÍCH TUỔI ĐỒNG VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP Rb - Sr

1. Thành phần công việc: Gồm những công việc sau đây:

a. Gia công mẫu:

Nhận mẫu, xem xét chất lượng mẫu, vào sổ mẫu. Gia công mẫu từ trọng lượng ban đầu 2kg - 5kg đối với mẫu đơn khoáng Bi, nghiền kỹ bằng cối mã não đến cỡ hạt 0,074mm. Gửi một phần mẫu phân tích hấp thụ nguyên tử.

b. Chế hóa mẫu tách Rb, Sr:

Cân khoảng 2g mẫu, sấy mẫu ở nhiệt độ t0 1000 - 1050C đến khối lượng không đổi. Cân 100mg mẫu, phá mẫu trong cốc teflon bằng hỗn hợp axit flohyđric (HF) và clohyđric (HCl 1:1). Ngâm mẫu. Bốc HF. Hòa tan mẫu bằng HCl 2,5N. Định mức 10ml mẫu. Tách Pb, Sr trên cột sắt ký. Chuẩn bị nhựa, chuẩn bị cột sắt ký. Tách Rb tự nhiên, Sr tự nhiên. Pha loãng đồng vị Rb và Sr tự nhiên với một lượng dung dịch đã xác định spaicơ Rb85sp và Sr86sp.

Các dung dịch mẫu saukhi đã tách qua cột sắc ký đều đem cô còn khoảng 0,5ml sau đó đem đo trên máy khối phổ.

c. Phân tích đồng vị Rb và Sr trên khối phổ

Chuẩn bị máy: để máy chạy cho ổn định và đạt được các thông số kỹ thuật. Chuẩn bị sợi đốt đơn Ta (filament Mono Ta). Cho mẫu vào sợi đốt đơn, đặt mẫu vào buồng ion hóa. Đo mẫu phân tích, xử lý kết quả. Trả kết quả cho khách hàng.

2. Định mức hao phí lao động:

BIÊN CHẾ CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN VÀ ĐỊNH MỨC HAO PHÍ LAO ĐỘNG CHO PHÂN TÍCH TUỔI ĐỒNG VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP Rb-Sr

Năng lực: 7392 phân tích quy ước cho 1 năm - tổ theo chế độ làm việc 8 giờ 1 ngày (3,5 tổ)

Bảng số 16

Số TT

Chức vụ, nghề nghiệp

Cấp bậc lương

Biên chế CBCNV (người)

Định mức HPLĐ tháng-người/Tháng-tổ

1

2

3

4

5

1

Trưởng phòng phân tích

KS chính 6/9-7/9

0,5

0,14

2

Kỹ sư (người thực hiện)

KS chính 6/9-7/9

0,5

0,14

3

Kỹ sư (người thực hiện)

KS chính 3/9-4/9

1

0,28

4

Kỹ sư (người thực hiện)

KS 8/10-9/10

1

0,28

5

Kỹ sư (người thực hiện)

KS 2/10-3/10

1

0,28

 

Tổng

 

4

1,12

3. Định mức thời gian:

ĐỊNH MỨC THỜI GIAN PHÂN TÍCH TUỔI ĐỒNG VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP Rb-Sr

Đơn vị tính: Giờ - tổ cho 1 mẫu

Bảng số 17

Số TT

Tên yêu cầu phân tích

Định mức

1

Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb-Sr

64,44

4. Định mức khấu hao tài sản cố định:

ĐỊNH MỨC KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHO PHÂN TÍCH TUỔI ĐỒNG VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP Rb-Sr

Bảng số 18

Số TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cho 1 phòng thí nghiệm

Tỷ lệ khấu hao (%)

1

Máy khối phổ kế TSN 206 SA

cái

1

10

2

Máy vi tính

cái

1

12,5

3

Máy in kim

 cái

1

12,5

4

Tủ hút hơi độc

cái

1

12,5

5. Định mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền mau hỏng:

ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ TÀI SẢN CHO PHÂN TÍCH TUỔI ĐỒNG VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP Rb-Sr

Bảng số 19

Số TT

Tên dụng cụ, tài sản

Đơn vị tính

Số lượng cho 1 phòng thí nghiệm

% hao mòn trong 1 năm

1

2

3

4

5

1

Điều hòa nhiệt độ WESTINGHOUSE

cái

1

20

2

Điều hoà nhiệt độ BK-1500

cái

1

12

3

Ổn áp 7.500N

cái

1

20

4

Bơm chân không

cái

1

20

5

Cân kỹ thuật

cái

1

20

6

Cân vi lượng

cái

1

20

7

Lò nung NABER

cái

1

20

8

Máy hút bụi NATIONAL

cái

1

20

9

Máy hút ẩm NATIONAL

cái

2

20

10

Tủ sấy HERAEWS

cái

1

20

11

Kính hiển vi soi nổi MBS-1

cái

1

10

12

Tủ gỗ

cái

4

12

13

Bàn làm việc

cái

6

12

14

Ghế

cái

12

25

15

Đèn neon 1,20m

cái

12

100

16

Quạt cây

cái

1

11

17

Quạt trần

cái

1

11

18

Quạt thông gió

cái

1

11

19

Bình hút ẩm F 20cm - 30cm

cái

6

20

20

Cột sắc ký

cái

3

10

21

Cột áp lực

cái

1

11

22

Cầu dao điện nhỏ

cái

6

50

23

Cầu dao điện tổng

cái

2

50

24

Công tơ điện 3 pha

cái

1

50

25

Công tơ điện 2 pha

cái

3

50

26

Công tắc điện từ to

cái

4

50

27

Công tắc điện từ nhỏ

cái

2

50

28

Chậu nhựa

cái

2

100

29

Xô nhựa

cái

1

100

30

Can nhựa 2 lít - 5 lít

cái

4

100

31

Bếp điện

cái

2

100

32

Kẹp sắt gắp mẫu

cái

2

30

33

Cối mã não

bộ

2

20

34

Chén thạch anh

cái

1

100

35

Áo choàng trắng

cái

4

100

36

Quần trắng

cái

4

100

37

Mũ bao tóc trắng

cái

2,68

100

38

Dép nhựa

đôi

4

100

6. Định mức tiêu hao hóa chất, đồ dùng thí nghiệm:

ĐỊNH MỨC TIÊU HAO HÓA CHẤT, ĐỒ DÙNG THÍ NGHIỆM CHO PHÂN TÍCH TUỔI ĐỒNG VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP Rb-Sr

(Tính cho 1 năm-tổ)

Bảng số 20

Số TT

Tên hóa chất, đồ dùng thí nghiệm

Đơn vị tính

Định mức tiêu hao (%)

1

2

3

4

1

Axit clohyđric HCl

lít

0,68

2

Axit flohyđric HF

lít

0,82

3

Axit photphoric H3PO4

lít

0,03

4

Oxyt silic SiO2

lít

0,08

5

Axit sunfuaric H2SO4

lít

0,37

6

Kali bicromat K2Cr2O7

kg

0,20

7

Nhựa cationit Đowex 50x8 (mesh)

kg

0,007

8

Sợi đốt đơn Ta (filament)

cái

157

9

Giấy tự ghi

cuộn

9,43

10

Chén teflon

cái

0,05

11

Bút tự ghi

cái

2

12

Bút bi

cái

13

13

Giấy viết

tập

13

14

Giấy lọc

hộp

0,39

15

Bình thủy tinh 2 lít

cái

0,14

16

Bình định mức thủy tinh 250ml

cái

1

17

Bình thủy tinh tròn đáy bằng 250ml

cái

1

18

Bình thủy tinh tròn đáy bằng 100ml

cái

1

19

Bình thủy tinh tròn đáy bằng 50ml

cái

1

20

Bình thủy tinh tròn đáy bằng 25ml

cái

1

21

Cốc thủy tinh 250ml

cái

1

22

Cốc thủy tinh 100ml

cái

1

23

Ống đong 50ml

cái

1

24

Ống đong 25ml

cái

1

25

Ống đong 10ml

cái

1

26

Pipet 0,1ml; 0,2ml; 0,5ml; 1ml; 5ml; 10ml; 20ml

bộ

0,03

27

Găng tay cao su

đôi

2,24

28

Xà phòng

kg

3,36

Chương 2.

PHÂN TÍCH MẪU BAO THỂ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG HÓA

1. Thành phần công việc:

a. Gia công mẫu bao thể:

Nhân mẫu, vào sổ mẫu, cưa mẫu bằng máy: mẫu có độ dày 1,2mm-1,5mm. Mài và đánh bóng 2 mặt mẫu: Mặt thứ nhất: mài thô trên máy, mài mịn trên máy và trên tấm kính. Sấy mẫu trên bếp điện (t0=30-400C) phủ nhựa epoxi lên mặt mẫu thứ nhất, sấy mẫu trong tủ sấu (t0=30-400C), mài bỏ lớp epoxi, mài mịn và đánh bóng mặt mẫu thứ nhất, gắn mẫu vào tấm kính, mài mặt mẫu thứ hai: mài thô trên máy, mài mịn trên máy và trên tấm kính đến độ dày 0,1-0,5mm. Đánh bóng mặt mẫu thứ hai. Bóc lát mỏng ra khỏi tấm kính, rửa sạch lát mỏng bằng xăng. Gói mẫu, ghi số hiệu mẫu. Gửi mẫu để phân tích.

b. Phân tích mẫu bao thể:

- Nhận mẫu, vào sổ mẫu. Xác định các loại bao thể có trong mẫu, vẽ các, loại bao thể, đo kích thước, xác định thành phần pha, mật độ bao thể. Xác định nhiệt độ đồng hóa bao thể: chọn các bao thể có ranh giới pha rõ ràng nhất đưa vào lò nung. Nếu các bao thể thuộc các thành tạo magma thì dùng lò nung 15000C (TH-15000), còn các loại bao thể thuộc các thành tạo khí thành, nhiệt dịch thì dùng lò nung TH-600.

Đánh máy phiếu kết quả phân tích. Trả kết quả phân tích.

2. Định mức hao phí lao động:

BIÊN CHẾ CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN VÀ ĐỊNH MỨC HAO PHÍ LAO ĐỘNG CỦA NHÓM PHÂN TÍCH BAO THỂ

Năng lực: 3590 phân tích quy ước một năm theo chế độ làm việc 8 giờ 1 ngày (1,7tổ)

Bảng số 21

Số TT

Chức danh - nghề nghiệp - chức vụ

Bậc lương

Biên chế lao động (người)

Định mức HPLĐ Tháng-ngày/tháng-tổ

1

Trưởng phòng phân tích

K.S. chính 4-5/9

0,1

0,06

2

Kỹ sư - tổ trưởng

Kỹ sư 6-7/10

0,1

0,06

3

Kỹ sư - người thực hiện

Kỹ sư 6-7/10

0,8

0,47

4

Kỹ sư - Người thực hiện

K.S. 4-5/10

0,9

0,53

5

Kỹ sư - Làm thủ tục

K.S. 4-5/10

0,1

0,06

Tổng cộng

2

1,18

3. Định mức thời gian:

ĐỊNH MỨC THỜI GIAN CHO GIA CÔNG VÀ PHÂN TÍCH MẪU BAO THỂ

Đơn vị tính: giờ-tổ cho 1 mẫu

Bảng số 22

Số TT

Yêu cầu phân tích

Định mức

1

Gia công mẫu bao thể

3,20

2

Phân tích mẫu bao thể bằng phương pháp đồng hóa

6,00

4. Định mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền mau hỏng:

ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ VẬT RẺ TIỀN CHO PHÂN TÍCH BAO THỂ

Bảng số 23

Số TT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Số lượng cho 1 phòng thí nghiệm

% hao mòn trong 1 năm

1

2

3

4

5

1

Kính hiển vi soi bao thể thiết bị chụp ảnh tự động, nửa tự động

cái

1

20

2

Bộ phụ tùn vi bao thể

bộ

1

20

 

- Lò nung TH-600

 

 

 

 

- Lò nung TH-1500

 

 

 

 

- Hệ thống điều khiển TMS-90

 

 

 

 

- Biến thế điện Pu-1500

 

 

 

 

- Máy vi tính AT, màn hình màu EGA, thiết bị in

 

 

 

 

- Hệ thống làm lạnh lò: máy bơm, bình đựng nước, bình đựng nitrogen lỏng, bình đựng khí Nitrogen

 

 

 

3

Quạt trần

cái

1

11

4

Quạt cây

1

11

5

Đèn neon 1,2m

2

100

6

Tủ gỗ

1

12

7

Bàn gỗ

4

14

8

Ghế gỗ

4

25

9

Máy tính điện tử

1

30

10

Khay đựng mẫu

2

25

11

Áo choàng trắng

1,34

100

12

Quầng trắng

1,34

100

13

Mũ bao tóc trắng

1

100

14

Dép nhựa

đôi

2

100

5. Định mức tiêu hao đồ dùng thí nghiệm, hóa chất, vật liệu cho gia công mẫu bao thể:

MỨC TIÊU HAO ĐỒ DÙNG THÍ NGHIỆM HÓA CHẤT, VẬT LIỆU ĐỂ GIA CÔNG MẪU BAO THỂ

(Cho 1 năm-tổ)

Bảng số 24

Số TT

Tên đồ dùng thí nghiệm hóa chất và vật liệu

Đơn vị tính

Định mức tiêu hao

1

2

3

4

 

Đồ dùng thí nghiệm

 

 

1

Lọ thủy tinh có nút

cái

1,09

2

Bình thủy tinh 20 lít

0,11

3

Bình thủy tinh 0,5 lít

0,65

 

Hóa chất

 

 

4

Nhựa thông

kg

6,60

5

Dầu thông

6,60

6

Nhựa dán đá

0,44

7

Bột oxyt crom

1,98

8

Dầu biến thế

20,00

9

Xăng

lít

5,50

 

Vật liệu

 

 

10

Giấy gói mẫu

tờ

66,00

11

Cát mài

kg

22,00

12

Bột mài

3,30

13

Kính dán đá

tấm

726,00

14

Chổi quét mẫu

cái

3,00

15

Bút bi

13,00

16

Tấm thủy tinh 30x40cm

tấm

1,00

17

Sổ giao nhận mẫu

quyển

0,30

18

Xà phòng

kg

1,68

19

Găng tay cao su

đôi

2,24

20

Dạ

m

3,30

6. Định mức tiêu hao vật liệu cho phân tích mẫu bao thể

ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT LIỆU CHO PHÂN TÍCH MẪU BAO THỂ

(Cho 1 năm-tổ)

Bảng số 25:

Số TT

Tên đồ dùng thí nghiệm hóa chất và vật liệu

Đơn vị tính

Định mức tiêu hao

1

2

3

4

1

Tấm thạch anh dày 0,3mm, F15mm

cái

70,00

2

Cồn

lít

1,76

3

Giấy A4

tờ

1408,00

4

Bút bi

cái

14,00

5

Bút chì

cái

14,00

6

Xà phòng

kg

1,77

7

Sổ giao nhận mẫu

quyển

0,60

ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NƯỚC CHO CÁC DẠNG PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM

Đơn vị tính: cho 1 tháng - tổ

Bảng số 26

Số TT

Dạng phân tích thí nghiệm

Định mức

Điện (Kw-h)

Nước (m3)

1

2

3

4

1

Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb-Sr

250

7

2

Phân tích quang phổ plasma các nguyên tố vi lượng trong nước

200

7

3

Phân tích mẫu bao thể

50

5

4

Gia công mẫu bao thể

50

5

 

 

 

 

ĐỊNH MỨC NHU CẦU MẶT BẰNG SẢN XUẤT CHO CÁC DẠNG PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM

Đơn vị tính: Cho 1 tổ

Bảng số 27

Số TT

Dạng phân tích thí nghiệm

Định mức mặt bằng (m2)

1

2

3

1

Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb-Sr

24

2

Phân tích mẫu bao thể

7

3

Gia công mẫu bao thể

18

Chương 3.

GIA CÔNG MẪU PHÂN TÍCH HÓA TRỌNG LƯỢNG < 0,4KG ĐẾN KÍCH THƯỚC 0,074MM

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

1. Thành phần công việc

- Nhận và kiểm tra mẫu, cân mẫu, chuẩn bị bao gói mẫu viết số hiệu mẫu và chuyển mẫu sang bao mới

- Làm khô mẫu.

- Chuẩn bị dụng cụ, máy móc và làm sạch chúng

- Nghiền mẫu bằng máy hoặc bằng máy và tay kết hợp qua các công đoạn đến kích thước hạt 0,074mm. Vệ sinh máy và dụng cụ sau khi kết thúc từng mẫu.

- Giản ước mẫu.

- Trộn chia cân mẫu lưu và mẫu gửi phân tích, viết số hiệu mẫu và ký hiệu phân tích.

- Lập danh sách bàn giao mẫu

- Kiểm tra việc thực hiện trong ngày

- Thu dọn dụng cụ bảo dưỡng máy móc dụng cụ và vệ sinh nơi làm việc

2. Định mức biên chế lao động:

ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ LAO ĐỘNG CHO TỔ GIA CÔNG MẪU PHÂN TÍCH HÓA TRỌNG LƯỢNG <0,4KG ĐẾN KÍCH THƯỚC 0,074mm

Đơn vị tính: Người/tháng tổ

Bảng số 28

Số TT

Chức danh - nghề nghiệp-chức vụ

Bậc lương

Định mức

Bằng máy

Bằng máy và tay kết hợp

1

K.S. chính địa chất hoặc tuyển khoáng - Tổ trưởng

KS.1-2/9

0,2

0,2

2

Kỹ sư cơ điện

KS 5-6/10

0,1

0,1

2

Công nhân

CN 4-6/7(A2N2)

1,0

1,0

Tổng cộng

1,3

1,3

3. Định mức sản lượng

ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG GIA CÔNG MẪU PHÂN TÍCH HÓA TRỌNG LƯỢNG <0,4KG ĐẾN KÍCH THƯỚC 0,074mm

Đơn vị tính: Mẫu/tháng tổ

Bảng số 29

Phương pháp gia công

Loại mẫu

Kích thước ban đầu của mẫu

Hệ số phân bổ khkông đồng đều các hợp phần khoáng vật k=0,4-0,6

Nhóm cấp đất đá theo độ cứng

III-XII

XIII-XVII

Bằng máy

Mẫu đất đá hoặc quặng thông thường

Mẫu cục hoặc mảnh vụn

252,96

210,80

338,40

282,00

Bằng máy

Mẫu vàng xâm nhiễm thô

Mẫu cục hoặc mảnh vụn

132,80

110,70

Mẫu bột »1mm

157,08

130,90

Bằng máy và tay kết hợp

Mẫu các nguyên tố dễ bay hơi

Mẫu cục hoặc mảnh vụn

178,00

148,30

Mẫu bột »1mm

222,50

185,40

Hệ số điều chỉnh đơn giá khi gia công mẫu đai, bết.

Tên đất đá hoặc quặng

Hệ số

Đá vôi đôlômít, gabro, diaba, bazan, quặng sắt, mangan, titan, sunfua

0,65

II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ

ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT LIỆU TRONG 1 THÁNG LÀM VIỆC CỦA TỔ GIA CÔNG MẪU PHÂN TÍCH HÓA TRỌNG LƯỢNG <0,4KG ĐẾN KÍCH THƯỚC 0,074mm

Bảng số 30

TT

Tên vật liệu và quy cách

Đơn vị tính

Mẫu phân tích hóa học

Bằng máy

Bằng máy và tay

1

Giấy viết kẻ dòng

tập

0,5

0,51

2

Giấy gói mẫu 78x109cm

tờ

12

10

3

Sổ giao nhận mẫu 8x26cm

quyển

0,5

0,5

4

Bút bi

chiếc

1

1

5

Bút chì hóa học

0,5

0,5

6

Etiket

chiếc

100

80

7

Cồn dán etiket

lọ

1

1

8

Năng lượng điện

KW.h

334

317

9

Dầu bôi trơn

lít

0,5

0,4

10

Chổi quét

cái

3

3

11

Ghẻ lau chùi máy

kg

1

1

12

Hộp ghim

hộp

0,1

0,1

ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ, VẬT RẺ TIỀN MAU HỎNG CHO CÔNG TÁC GIA CÔNG MẪU PHÂN TÍCH HÓA TRỌNG LƯỢNG 0,4KG ĐẾN KÍCH THƯỚC 0,074mm

Bảng số 31

TT

Tên dụng cụ và trang bị

Đơn vị tính

Tỷ lệ hao mòn trong 1 tháng (%)

Mẫu phân tích hóa học

Bằng máy

Bằng máy và tay

1

2

3

4

5

6

1

Dụng cụ chia hình máng

Chiếc

3

1

1

2

Búa địa chất đập mẫu

8,5

1

1

3

Rây các cỡ

Bộ

4,5

1

1

4

Cối chày sứ

4,5

-

1

5

Cối chày gang

3

-

1

6

Lọ nhựa đựng mẫu

35

100

80

7

Cân đĩa

Chiếc

4

1

1

8

Cân treo 50kg

4

1

1

9

Khay Inoc đựng mẫu

2

1

1

10

Đĩa nghiền + Má kẹp

33

3

2

11

Bi gang + cối gang

Bộ

17

1

1

12

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

12,5

1,3

1,3

13

Giầy vải

đôi

12,5

1,3

1,3

14

Kính mắc

chiếc

4,5

1

1

15

Khẩu trang

25

2

2

16

Bàn làm việc

2

1

1

17

Ghế tựa

4

1

1

18

Tủ tài liệu

2

0,5

0,5

19

Kệ mẫu

1,5

1

1

20

Bàn dập gim

4,5

1

1

21

Quạt trần

3

1

1

22

Quạt cây

3

1

1

23

Đèn neon chiếu sáng

Bộ

5

1

1

24

Máy hút bụi

chiếc

1,7

0,3

0,3

25

Máy nén khí

chiếc

1,7

1

1

ĐỊNH MỨC KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHO CÔNG TÁC GIA CÔNG MẪU PHÂN TÍCH HÓA TRỌNG LƯỢNG < 0,4KG ĐẾN KÍCH THƯỚC 0,074mm

Bảng số: 32

TT

Tên tài sản thiết bị

Đơn vị tính

Tỷ lệ khấu hao một năm (%)

Mẫu phân tích hóa học

Bằng máy

Bằng máy và tay kết hợp

1

Máy nghiền hàm ếch

chiếc

10

1

1

2

Máy nghiền đĩa

10

1

1

3

Máy nghiền rung

10

1

1

4

Nhà làm việc

m2

4

7,8

7,8

5

Tủ sấy

cái

20

1

1

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 38/2002/QĐ-BCN về bộ định mức tổng hợp cho công tác can, in tài liệu báo cáo địa chất để nộp lưu trữ, số hóa bản đồ các loại và công tác gia công và phân tích thí nghiệm (phần bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành

  • Số hiệu: 38/2002/QĐ-BCN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/09/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
  • Người ký: Đỗ Hải Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2002
  • Ngày hết hiệu lực: 13/10/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản