- 1Quyết định 279/2005/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế xây dựng và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 - 2010 kèm theo Quyết định 279/2005/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3798/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2009 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2009
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 80/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 – 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các đề án Đợt 3 thuộc Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2009 của 19 đơn vị chủ trì theo Danh mục ban hành tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Đơn vị chủ trì chương trình có trách nhiệm tổ chức thực hiện hiệu quả các đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và huy động phần đóng góp của doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia. Thư mời doanh nghiệp tham gia Chương trình phải được đưa tin trên Truyền hình Công Thương, thông báo đến Thương vụ Việt Nam tại các nước và đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Xúc tiến thương mại – Bộ Công thương chậm nhất mười lăm (15) ngày làm việc trước ngày kết thúc thời hạn đăng ký tham gia theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện đề án gửi về Cục Xúc tiến Thương mại – Bộ Công thương và Cục Tài chính Doanh nghiệp – Bộ Tài chính mười lăm (15) ngày làm việc sau khi hoàn thành đề án theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Đơn vị chủ trì chương trình có trách nhiệm thực hiện quyết toán với Bộ Tài chính theo quy định tại Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 – 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 80/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định về tài chính liên quan.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, các Cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2009 và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3798/QĐ-BCT ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
STT | Tên chương trình | Thời gian | Địa điểm | Kinh phí Nhà nước hỗ trợ (triệu đồng) |
Hiệp hội Da giầy Việt Nam | ||||
1 | Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ trong công tác xây dựng chiến lược xuất khẩu sản phẩm giầy dép của doanh nghiệp | 2009 | Tp. Hồ Chí Minh | 75,51 |
2 | Tham gia Hội chợ quốc tế Giầy tại UAE | 02 – 04/11 | Dubai | 638,37 |
3 | Tổ chức Hội nghị xúc tiến xuất khẩu ngành giầy 2009 | Tháng 8 | Tp. Hồ Chí Minh | 200,20 |
Hiệp hội Dệt may Việt Nam | ||||
4 | Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường sợi, dệt may Brazil | Tháng 8 | Brasilia | 1.396,04 |
5 | Tổ chức Hội nghị khách hàng nhập khẩu ngành thời trang Việt Nam | Tháng 11 | Hà Nội | 1.954,00 |
6 | Tổ chức đón đoàn các nhà nhập khẩu dệt may Hoa Kỳ vào Việt Nam | Tháng 10 | Tp. Hồ Chí Minh | 1.034,00 |
7 | Chương trình tư vấn phát triển thị trường xuất khẩu dệt may Việt Nam năm 2009 | Năm 2009 | Miền Nam | 1.800,00 |
Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam | ||||
8 | Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường Australia, Newzeland | Tháng 10 | Sydney, Christchurch | 1.183,14 |
Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam | ||||
9 | Đào tạo nâng cao năng lực xuất khẩu cho các doanh nghiệp phần mềm Việt Nam | 2009 | Hà Nội, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh | 360,12 |
Hiệp hội Ôtô xe máy xe đạp Việt Nam | ||||
10 | Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Australia và Newzealand kết hợp tham quan Hội chợ quốc tế về ô tô Australia | Quý IV | Sydney, Melbourne, Wellington | 519,39 |
Hội Tự động hóa Việt Nam | ||||
11 | Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường khoa học công nghệ Tự động hóa – Đo lường – Điều khiển tại Nhật Bản | 30/8 – 06/9 | Tokyo | 794,34 |
Hiệp hội Thép Việt Nam | ||||
12 | Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường Australia | Tháng 10 | Sydney, Melbourne | 530,28 |
Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam | ||||
13 | Tổ chức Hội chợ quốc tế đồ gỗ và mỹ nghệ 2009 – VIFA 2009 | 11 – 16/3 | Tp. Hồ Chí Minh | 3.400,00 |
14 | Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường gỗ và lâm sản tại Brazil | Tháng 10 | Sao Paulo | 743,62 |
Hiệp hội Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam | ||||
15 | Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường Na Uy, Đan Mạch, Thụy Điển | 12 – 25/8 | Lillestrom, Oslo, Herning, Formland, Stockholm | 1.402,04 |
16 | Đào tạo “Nâng cao năng lực tiếp cận và phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cho các doanh nghiệp xuất khẩu” | Quí III | Hà Nội, Hà Tây, Quảng Nam | 56,05 |
Hiệp hội Chè Việt Nam | ||||
17 | Đào tạo kỹ năng marketing xuất khẩu tại Hà Nội, Phú Thọ, Lâm Đồng | Tháng 11 | Hà Nội, Phú Thọ, Lâm Đồng | 149,93 |
18 | Tổ chức đoàn giao thương,khảo sát thị trường chè tại Indonesia, Malaysia | Tháng 8 | Surabaya, Bandung, Kuala Lumpur | 323,42 |
19 | Tham gia Hội chợ Chè quốc tế Hồng Kông (Hongkong International Tea Fair) | 13 – 15/8 | Hồng Kông | 878,66 |
20 | Tổ chức Hội nghị quốc tế các nhà nhập khẩu chè tại Việt Nam | Tháng 9 | Việt Nam | 216,51 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | ||||
21 | Chương trình đào tạo cho hợp tác xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại miền Bắc | Quý III – IV | Miền Bắc | 90,51 |
22 | Chương trình đào tạo cho hợp tác xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại miền Trung | Quý III – IV | Miền Trung | 70,80 |
23 | Tham gia Hội chợ thương mại quốc tế tại Canada (Salon des Metiers d’Art du Quebee) | 01 – 25/12 | Montreal | 2.021,62 |
24 | Tham gia Hội chợ quốc tế đa ngành hàng quà tặng và trang trí nội thất lần thứ 17 tại Trung Quốc (17th China International Gift and Home Fair) kết hợp tổ chức giao thương với hệ thống hợp tác xã cung tiêu Trung Quốc | 21 – 31/10 | Quảng Đông, Thượng Hải, Bắc Kinh | 1.466,90 |
25 | Tham gia hội chợ quốc tế hàng quà tặng tại Australia (Reed International Gift Fair) kết hợp tổ chức giao thương với Liên đoàn hợp tác xã Australia | 17 – 26/9 | Sydney, Melbourne | 1.554,98 |
Hiệp hội Lương thực Việt Nam | ||||
26 | Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường Trung Quốc | Tháng 10 | Bắc Kinh, Thẩm Quyến, Hồng Kông | 261,54 |
27 | Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường Châu Phi và tham dự hội nghị triển vọng gạo Châu Phi tại Nam Phi | Tháng 8 | Cape Town, Durban | 654,93 |
Hiệp hội sản xuất kinh doanh Dược | ||||
28 | Triển lãm Quốc tế chuyên ngành Y Dược Việt Nam thường niên lần thứ 16 (Vietnam Medi – Pharm Expo 2009) | 02 – 05/12 | Hà Nội | 1.311,08 |
Tổng công ty Rau quả, nông sản | ||||
29 | Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường Australia | Tháng 11 | Sydney, Melbourne | 420,12 |
Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp | ||||
30 | Tham gia Triển lãm quốc tế về Rau và Hoa quả tại Vương quốc Anh (The World Fruit & Vegetable Show 2009) | 06 – 09/10 | London | 2.160,42 |
31 | Tham gia Triển lãm các thành phần Thực phẩm tốt cho sức khỏe tại Nhật Bản (Health Ingredients Japan – HI JAPAN 2009) | 14 – 18/10 | Tokyo | 1.928,54 |
32 | Tham gia Triển lãm quốc tế về thành phần thực phẩm mới và có lợi cho sức khỏe tại Mỹ (Supplyside West 2009) | 11 – 13/11 | Las Vegas | 2.186,87 |
Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng | ||||
33 | Tổ chức hội chợ thương mại Thái Nguyên | Tháng 12 | Thái Nguyên | 1.112,28 |
Cục Xúc tiến thương mại | ||||
34 | Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng điện tử và linh kiện điện tử tại Ba Lan và Hungary | Quý IV | Warsaw, Budapest | 728,97 |
35 | Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Đông Timor | Tháng 10 | Dili | 525,99 |
Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam | ||||
36 | Đào tạo nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam | Quí III | Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh | 84,40 |
37 | Tổ chức đoàn khảo sát thị trường, giao dịch thương mại và xúc tiến đầu tư tại Nam Phi | Tháng 10 | Johanesburg, Cape Town | 1.101,96 |
Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam | ||||
38 | Tham gia Hội chợ hàng công nghiệp phụ trợ MIDEST 2009 | 02 -09/11 | Paris | 1.950,43 |
MẪU THÔNG BÁO MỜI DOANH NGHIỆP THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3798/QĐ-BCT ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ……., ngày tháng năm ….. |
Kính gửi: ...............................................................
Thực hiện Chương trình Xúc tiến Thương mại quốc gia năm …. được Bộ trưởng Bộ Công thương phê duyệt tại Quyết định số …../QĐ-BCT ngày ….tháng …. năm ….. (Tên đơn vị chủ trì) sẽ tổ chức (Tên đề án). Cụ thể như sau:
1. Mục tiêu: ..........................................................................................................................
2. Quy mô: (số lượng doanh nghiệp dự kiến)............................................................................
3. Thời gian: .........................................................................................................................
4. Địa điểm: .........................................................................................................................
5. Ngành hàng: .....................................................................................................................
6. Đối tượng tham gia: .........................................................................................................
7. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia: ..........................................................................
8. Chi phí:
- Hỗ trợ của Nhà nước cho doanh nghiệp tham gia chương trình: (nêu cụ thể nội dung các khoản được hỗ trợ, % hỗ trợ, số tiền được hỗ trợ)
- Chi phí doanh nghiệp phải chịu khi tham gia chương trình: (nêu cụ thể)
- Số tiền doanh nghiệp phải đặt cọc để tham gia chương trình nếu có (nêu rõ địa chỉ chuyển tiền đặt cọc, thủ tục hoàn/khấu trừ tiền đặt cọc sau khi kết thúc chương trình)
- Phương thức thanh quyết toán của Đơn vị chủ trì với doanh nghiệp.
9. Các nghĩa vụ của doanh nghiệp khi tham gia chương trình: .................................................
10. Yêu cầu về Hồ sơ đăng ký tham gia chương trình: ...........................................................
11. Thời hạn đăng ký tham gia: .............................................................................................
Các đơn vị quan tâm đề nghị gửi hồ sơ về:
Tên đơn vị: ........................................................ Địa chỉ: .....................................................
Điện thoại: ......................................................... Fax:...........................................................
Email: ................................................................ Người liên hệ: ...........................................
Trân trọng./.
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
Tài liệu gửi kèm:
- Thông tin giới thiệu về: Thị trường, ngành hàng, hoạt động xúc tiến thương mại mà Đơn vị chủ trì sẽ tổ chức hoặc tổ chức tham gia.
- Chương trình dự kiến,
- Mẫu hồ sơ đăng ký tham gia.
Lưu ý: Thư mời doanh nghiệp tham gia chương trình phải được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Xúc tiến Thương mại – Bộ Công thương (www.vietrade.gov.vn) chậm nhất mười lăm (15) ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn đăng ký tham gia.
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3798/QĐ-BCT ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ……., ngày tháng năm ….. |
Kính gửi: | - Cục Xúc tiến Thương mại – Bộ Công thương |
Thực hiện đề án (Tên đề án; Mã số) thuộc Chương trình Xúc tiến Thương mại quốc gia năm …. được Bộ trưởng Bộ Công thương phê duyệt tại Quyết định số …../QĐ-BCT ngày ….tháng …. năm ….. (Tên đơn vị chủ trì) báo cáo kết quả thực hiện như sau:
1. Mục tiêu chính của đề án: ..................................................................................................
2. Thời gian thực hiện:...........................................................................................................
3. Địa điểm: .........................................................................................................................
4. Đối tượng tham gia: .........................................................................................................
5. Quy mô:
Số lượng doanh nghiệp thực tế tham gia, hưởng lợi từ chương trình .................…. DN | |||
Trong đó: phân loại theo sở hữu | Phân loại theo quy mô lao động | ||
DN nhà nước | ………….DN | > 1000 người | ………….DN |
Dân doanh | ………….DN | 300 đến 1000 người | ………….DN |
Đầu tư nước ngoài | ………….DN | < 300 người | ………….DN |
Tổng | ………….DN | Tổng | ………….DN |
6. Kinh phí thực tế đã thực hiện: ...........................................................................................
7. Kết quả thực hiện từng mục tiêu đã đề ra: .........................................................................
8. Kết quả giao dịch (nếu có):
Số lượng khách giao dịch: ...................................................................................................
Số lượng khách hàng nhập khẩu tiềm năng: ..........................................................................
Quốc tịch: ............................................................................................................................
Hợp đồng/ Thỏa thuận đã ký kết:
Mặt hàng | Khách hàng (quốc tịch) | Số lượng | Trị giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Đánh giá về mặt hàng/thị trường/khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp (nếu có)
10. Phân tích đánh giá hiệu quả, tác động của Chương trình đối với ngành hàng nói chung cũng như doanh nghiệp tham gia và đơn vị chủ trì nói riêng.
11. Đánh giá của doanh nghiệp tham gia: (tổng hợp dựa trên báo cáo phản hồi của doanh nghiệp tham gia chương trình)
| Đánh giá | Rất tốt | Tốt | Khá | Trung bình | Kém |
1 | Nội dung chương trình | % | % | % | % | % |
2 | Công tác tổ chức thực hiện | % | % | % | % | % |
3 | Hiệu quả tham gia chương trình | % | % | % | % | % |
12. Đề xuất, kiến nghị: ..........................................................................................................
Tài liệu gửi kèm: - Danh sách doanh nghiệp tham gia Chương trình (theo mẫu) | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
Lưu ý: Đơn vị chủ trì có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đánh giá kết quả việc thực hiện chậm nhất mười lăm (15) ngày làm việc sau khi hoàn thành mỗi đề án (đồng thời sao gửi bản mềm báo cáo về địa chỉ xttmqg@vietrade.gov.vn)
Yêu cầu:
- File nguồn Excel
- Font: UNICODE, Times New Roman, Size: 10
- Đề nghị sao gửi bản mềm danh sách về địa chỉ xttmqg@vietrade.gov.vn
Mẫu danh sách doanh nghiệp tham gia chương trình XTTMQG…………………….
(Ban hành kèm theo Phụ lục 3 thuộc Quyết định số 3798/QĐ-BCT ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Bộ Công thương)
Stt | Tên đơn vị | Địa chỉ | Tỉnh/TP | Loại hình sở hữu | Nhóm hàng kinh doanh chính | Quy mô lao động | Người liên hệ | Chức vụ | Tel | Fax | Email và Website |
1 |
|
|
| - NN - DD - ĐTNN |
| >1000 300-1000 <300 | Ông/Bà... |
|
|
| info@hcm.vnn.vn www.abc.com.vn |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích:
- NN: Doanh nghiệp nhà nước (Trong đó Nhà nước nắm hơn 50% cổ phần)
- DD: Doanh nghiệp dân doanh
- ĐTNN: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Yêu cầu:
- File nguồn Excel
- Font: UNICODE, Times New Roman, Size: 10
- Đề nghị sao gửi bản mềm danh sách về địa chỉ xttmqg@vietrade.gov.vn
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA 2009 ĐỢT 3
STT | Đơn vị chủ trì | Địa chỉ | Tel/Fax | Website/Email | Người liên hệ |
1 | Cục Xúc tiến thương mại | 20 Lý Thường Kiệt, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội | T: 04. 3 9347654 F: 04. 3 9344260 | vietrade@vietrade.gov.vn | - CT số 34: Chị Trần Thanh Bình. ĐT: 04.22205438 - CT số 35: Ông Bùi Huy Hoàng. ĐT: 04.22205428 |
2 | Cục Kinh tế -Bộ Quốc phòng | 28A Điện Biên Phủ, Q. Ba Đình, Hà Nội | T: 069.551562/37340346 F: 04. 3 7336036 | www.cktqp.gov.vn ckte@cktqp.gov.vn xttm@cktqp.gov.vn | Ông Trần Kim Toàn – Giám đốc Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến thương mại Ông Lâm Tăng Việt – Trưởng phòng Xúc tiến thương mại |
3 | Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam | 64 Bà Triệu, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội | T: 04. 3 9437527 F: 04. 3 9431861 | www.dntvn.org dnt@hn.vnn.vn | Ông Phạm Tấn Công – Phó Chủ tịch thường trực kiêm Tổng thư ký |
4 | Hội Tự động hóa Việt Nam | Tầng 7, tòa nhà 105 Hoàng Văn Thái, Q. Thanh Xuân, Hà Nội | T: 04. 2 2157058 F: 04. 3 56665328 | www.automation.org.vn www.e-automation.com.vn phthang@fpt.vn | Ông Phạm Ngọc Thăng – Tổng Thư ký |
5 | Hiệp hội Ô tô xe máy xe đạp Việt Nam | F 102A – G1 Thành Công, Đường Nguyên Hồng, Q. Ba Đình, Hà Nội | T/F: 04. 3 7737138 | vmb-office@fpt.vn vamoba@fpt.vn | Ông Lê Quốc Tạo – Chánh Văn phòng |
6 | Hiệp hội Chè Việt Nam | 92 Võ Thị Sáu, P. Thanh Nhàn, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội | T: 04. 3 6250908 F: 04. 3 6251801 | www.vitas.org.vn vitas@fpt.vn | Bà Nguyễn Thị Ánh Hồng – Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển thị trường chè. Bà Ngô Thúy Hà – Chuyên viên marketing |
7 | Hiệp hội Da giày Việt Nam | 160 Hoàng Hoa Thám, Q. Ba Đình, Hà Nội | T: 04. 3 7281562/60 F: 04. 3 7281561 | www.lefaso.org.vn hhdg@hn.vnn.vn | Bà Nguyễn Thị Tòng – Tổng thư ký, điều phối viên |
8 | Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam | 4 Triệu Quốc Đạt, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội | T: 04. 3 8265364 F: 04. 3 8258887 | www.vami.com.vn vami@hn.vnn.vn | Ông Nguyễn Văn Thụ - Chủ tịch |
9 | Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam | 15 Tô Hiến Thành, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội | T: 04. 3 9743678 F: 04. 3 9743679 | www.vinasme.vn ktsme@vnn.vn | Ông Đỗ Văn Lập – Phó Chủ tịch |
10 | Hiệp hội Doanh nghiệp phần mềm Việt Nam | Tầng 5, số 7, Đào Duy Anh, Q. Đống Đa, Hà Nội | T: 04. 6 2921451/52 F: 04. 3 5772338 | www.vinasa.org.vn vinasa01@hn.vnn.vn office@vinasa.org.vn | Ông Phạm Tấn Công – Tổng thư ký Ông Trần Đoàn Kim – Chánh Văn phòng |
11 | Hiệp hội Dệt may Việt Nam | 25 Bà Triệu, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội | T: 04. 3 9362154 F: 04. 3 9349842 | www.vietnamtextile.org.vn vitashn@hn.vnn.vn | Ông Lê Quốc Ân – Chủ tịch Bà Đặng Phương Dung – Tổng thư ký 0913212114 Ông Nguyễn Sơn – Điều phối viên |
12 | Hiệp hội Gỗ và lâm sản Việt Nam | Nhà số 10 Lô 14A, Phố Trung Hòa, Hà Nội | T: 04. 3 7833016 F: 04. 3 7833016 | www.vietfores.org info@vietfores.org | Ông Nguyễn Tôn Quyền – Phó Chủ tịch, Tổng thư ký Ông Trịnh Vỹ - Điều phối viên |
13 | Hiệp hội Lương thực Việt Nam | 210 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3, Tp. Hồ Chí Minh | T: 08. 3 9306078 F: 08. 3 9302704 | www.vietfood.org.vn vietfood@hcm.vnn.vn | Ông Huỳnh Minh Huệ - Điều phối viên |
14 | Hiệp hội sản xuất kinh doanh Dược Việt Nam | 138B, Giảng Võ, Q. Ba Đình, Hà Nội | T: 04. 7365890 F: 04. 8465224 | www.vnpca.org.vn vnpca@fpt.vn | Ông Nguyễn Trọng Dễ - Chủ tịch |
15 | Hiệp hội Thép Việt Nam | Tầng 7, Số 91 Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà Nội | T: 04. 3 5146230 F: 04. 3 5145113 | www.vsa.com.vn infocenter@vsa.com.vn hiephoithepvn@hn.vnn.vn | Ông Phạm Chí Cường – Chủ tịch Ông Đinh Huy Tam – Tổng thư ký |
16 | Hiệp hội xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam | Tầng 1, 20 Lý Thường Kiệt, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội | T: 04. 2 2320875 F: 04. 3 9366759 | www.veie.org.vn hrpe@fpt.vn | Ông Đỗ Văn Khôi – Phó Chủ tịch Ông Lê Bá Ngọc – Tổng Thư ký |
17 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 77 Nguyễn Thái Học, Q. Ba Đình, Hà Nội | T: 04. 3 7470973/7470256 F: 04. 3 8431883/8433997 | www.vca.org.vn www.ctid.com.vn vca-htpt@hn.vnn.vn centrinde@fpt.vn | Ông Lê Văn Minh – Giám đốc Trung tâm Phát triển Thương mại & Đầu tư, Liên minh HTX Bà Nguyễn Quế Anh – Chuyên viên Ban Kế hoạch |
18 | Tổng công ty Rau quả, nông sản | 2 Phạm Ngọc Thạch, Q. Đống Đa, Hà Nội | T: 04. 3 5740779 F: 04. 3 8523926 | www.vegetexcovn.com.vn vegetexcovn@fpt.vn | Bà Doãn Thị Phương Mai Ông Đồng Thiên Thạch – Trưởng phòng |
19 | Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp | 2 Hoàng Quốc Việt, Q. Cầu Giấy, Hà Nội | T: 04. 3 7543107/7545558 F: 04. 3 7542752/7540131 | www.vafee.com.vn xttm@vafee.com.vn | Ông Nguyễn Văn Thắng – GĐ Trung tâm Bà Phạm Thị Thu Anh – Trưởng phòng Hội chợ triển lãm |
- 1Quyết định 279/2005/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế xây dựng và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 - 2010 kèm theo Quyết định 279/2005/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 11855/QĐ-BCT năm 2014 phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 3798/QĐ-BCT phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2009 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 3798/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/07/2009
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Nguyễn Thành Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực