- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 119/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1, tỷ lệ 1/500 - Địa điểm: Phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 120/2006/QĐ-UBND về điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1, tỷ lệ 1/500 - Địa điểm: Phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3791/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT, TỶ LỆ 1/500 TẠI CÁC Ô ĐẤT QUY HOẠCH KÝ HIỆU: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM KIM GIANG I, HÀ NỘI
Địa điểm: xã Tân Triều, huyện Thanh Trì; phường Đại Kim, quận Hoàng Mai; phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân - Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 119/2006/QĐ-UBND ngày 20/07/2006 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, Tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 120/2006/QĐ-UBND ngày 20/07/2006 của UBND Thành phố Hà Nội về việc Ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, Tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 13/02/2007 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I phục vụ xây dựng quỹ nhà tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 3424/QĐ-UBND ngày 28/8/2007 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I phục vụ xây dựng quỹ nhà tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 11/1/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 3129/QĐ-UBND ngày 23/6/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I (tại ô đất quy hoạch G và H để hạ ngầm tuyến điện cao thế 110kv);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại tờ trình số 1449/TTr-QHKT ngày 21/04/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 tại các ô đất quy hoạch có ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, Hà Nội do Công ty cổ phần tư vấn Quy hoạch - Kiến trúc Việt Nam lập và Sở Quy hoạch Kiến trúc thẩm định với các nội dung chính như sau:
1- Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 tại các ô đất quy hoạch ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, Hà Nội.
2- Vị trí, ranh giới và quy mô:
a/ Vị trí, ranh giới:
Các lô đất nghiên cứu điều chỉnh cục bộ Quy hoạch có kí hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I.
b/ Quy mô nghiên cứu:
- Đất đai: Tổng diện tích các ô đất điều chỉnh quy hoạch khoảng: 84.067m2 (Khoảng 8,4 ha)
- Dân số: Sau khi điều chỉnh quy hoạch quy mô dân số tại đây khoảng 4000 người.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ điều chỉnh:
3.1. Mục tiêu và nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết:
Mục tiêu và nhiệm vụ:
- Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại các ô đất có ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, là phù hợp với chủ trương của UBND Thành phố nhằm cải thiện không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị và tuyến đường Vành đai 3 của Thành phố, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đô thị.
- Việc điều chỉnh cục bộ QHCT tỷ lệ 1/500 tại các ô đất nêu trên với quy mô dân số tăng khoảng 10% của khu đô thị vẫn đảm bảo khả năng đáp ứng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trong Khu đô thị mới theo quy hoạch đã được duyệt.
- Điều chỉnh tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong Khu đô thị phù hợp với quy mô, tính chất sử dụng của các công trình tại các ô đất nêu trên, khớp nối đồng bộ với cảnh quan kiến trúc khu vực.
- Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng, tỷ lệ 1/500, đề xuất quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch được duyệt là cơ sở pháp lý để chủ đầu tư nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng và làm cơ sở pháp lý để các cấp chính quyền quản lý xây dựng theo Quy hoạch.
3.2. Nguyên tắc điều chỉnh:
- Kế thừa tối đa những nội dung cơ bản của Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I được phê duyệt theo Quyết định số 119/2006/QĐ-UBND ngày 20/07/2006 của UBND thành phố Hà Nội, điều chỉnh Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 theo Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 11/1/2008 và điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết ô G và H theo Quyết định 3129/QĐ-UBND ngày 23/06/2009. Các lô đất khác trong Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I ngoài các ô đất quy hoạch có ký hiệu CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A không thuộc phạm vi điều chỉnh này.
- Điều chỉnh chiều cao công trình tại các vị trí cạnh tuyến đường Vành đai 3 của Thành phố, trục đường giao thông lớn, có tầm nhìn rộng, tạo điểm nhấn kiến trúc, và phù hợp với cảnh quan kiến trúc chung của khu vực.
- Cân đối hệ thống hạ tầng cơ sở đô thị khi tăng dân số trong Khu đô thị phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
4.1. Cơ cấu sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
- Ô đất HH01: Theo QHCT tỉ lệ 1/500 được duyệt có chức năng công cộng Thành phố (ký hiệu: CCTP) với các chỉ tiêu: Diện tích đất 28.335m2; mật độ xây dựng 19,7%; hệ số sử dụng đất 2,24 lần, tầng cao trung bình 11,4 tầng. Nay giữ nguyên vị trí, ranh giới ô đất, mật độ xây dựng và điều chỉnh như sau:
+ Điều chỉnh chức năng sử dụng đất từ đất Công cộng Thành phố (ký hiệu: CCTP) sang đất công trình Hỗn hợp: thương mại dịch vụ, khách sạn, văn phòng (ký hiệu: HH01) nâng tầng cao 3 tòa nhà, trong đó tòa nhà giữa gồm 02 khối đế, nâng tầng cao từ 15 tầng và 21 tầng lên 25 tầng và 31 tầng. Hai tòa nhà còn lại nâng tầng cao từ 12 tầng và 15 tầng lên 17 tầng và 21 tầng; Phần đế công trình nâng từ 3 tầng lên 5 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất 4,3 lần.
+ Tầng cao trung bình 22 tầng.
- Ô đất HH02: Theo QHCT tỉ lệ 1/500 được duyệt có chức năng Công cộng Khu vực (ký hiệu: CCKV) với các chỉ tiêu: Diện tích đất 13.923m2; mật độ xây dựng 26,6 %; hệ số sử dụng đất 3,01 lần, tầng cao trung bình 11,4 tầng. Nay giữ nguyên chỉ tiêu về diện tích đất, mật độ xây dựng và điều chỉnh như sau:
+ Điều chỉnh chức năng sử dụng đất từ đất Công cộng Khu vực (ký hiệu: CCKV) sang đất Hỗn hợp; thương mại dịch vụ, khách sạn, văn phòng và nhà ở (ký hiệu: HH02) điều chỉnh ranh giới ô đất nhưng vẫn giữ nguyên diện tích đất;
+ Điều chỉnh tổng mặt bằng kiến trúc cảnh quan.
+ Số tầng tòa nhà gồm 02 khối cao tầng và 01 khối đế, nâng tầng cao từ 12 tầng và 18 tầng lên 25 tầng và 31 tầng. Hai tòa nhà còn lại nâng tầng cao từ 12 tầng và 15 tầng lên 17 tầng và 21 tầng. Phần đế công trình giữ nguyên 2 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất 4,1 lần.
+ Tầng cao trung bình 15,5 tầng.
- Ô đất CT2: Theo QHCT tỉ lệ 1/500 được duyệt có chức năng nhà ở cao tầng (ký hiệu: CT2) với các chỉ tiêu: Diện tích đất 16.362m2; mật độ xây dựng 22,3 %; hệ số sử dụng đất 2,1 lần, tầng cao trung bình 9,4 tầng. Nay giữ nguyên vị trí, ranh giới, chỉ tiêu về diện tích đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao theo QH đã được duyệt.
- Ô đất CT3: Theo QHCT tỉ lệ 1/500 được duyệt có chức năng nhà ở cao tầng với (ký hiệu: CT3) các chỉ tiêu: Diện tích đất 12.598m2; mật độ xây dựng 26,3 %; hệ số sử dụng đất 2,88 lần, tầng cao trung bình 10,9 tầng. Giữ nguyên vị trí, ranh giới, chỉ tiêu về diện tích đất, mật độ xây dựng và điều chỉnh như sau:
+ Nâng tầng cao 02 tòa nhà, gồm 02 khối cao tầng và 01 khối đế nâng tầng cao từ 18 tầng lên 25 tầng. Tòa nhà còn lại nâng tầng cao từ 12 tầng lên 21 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất 4,4 lần.
+ Tầng cao trung bình 16,7 tầng.
- Ô đất CT6A: Theo QHCT tỉ lệ 1/500 được duyệt có chức năng nhà ở cao tầng với (ký hiệu: CT6) các chỉ tiêu: Diện tích đất 10.293m2; mật độ xây dựng 31,6 %; hệ số sử dụng đất 4,4 lần, tầng cao trung bình 14 tầng. Nay giữ nguyên vị trí, ranh giới, chỉ tiêu về diện tích đất, mật độ xây dựng và điều chỉnh như sau:
+ Nâng tầng cao 02 tòa nhà, gồm 02 khối cao tầng và 01 khối đế từ 18 tầng lên 25 tầng. Tòa nhà còn lại nâng tầng cao từ 12 tầng lên 21 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất 5,37 lần.
+ Tầng cao trung bình 16,7 tầng.
- Ô đất P1: Theo QHCT tỉ lệ 1/500 được duyệt có chức năng bãi đỗ xe tập trung có diện tích đất 2.556m2. Giữ nguyên chỉ tiêu và diện tích đất, điều chỉnh những nội dung sau:
+ Điều chỉnh ranh giới lô đất nhưng vẫn giữ nguyên diện tích đất;
+ Điều chỉnh tổng mặt bằng kiến trúc cảnh quan.
4.2. Quy mô dân số:
Theo Quyết định số 3129/QĐ-UBND ngày 23/6/2009 của UBND Thành phố Hà Nội quy mô dân số của Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I: 12.099 người.
Sau khi điều chỉnh quy hoạch tại các ô đất có ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A quy mô dân số của Khu đô thị là: 13.309 người (tăng 1.210 người), tăng khoảng 10% dân số toàn Khu đô thị. Hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trong Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I vẫn đảm bảo đáp ứng đủ số người tăng lên theo Quy chuẩn xây dựng.
4.3. Kết quả điều chỉnh: Sau khi điều chỉnh quy hoạch các ô đất quy hoạch nêu trên có các chỉ tiêu như sau:
Bảng tổng hợp chỉ tiêu Quy hoạch điều chỉnh tại các ô đất quy hoạch ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A
Theo QH đã được phê duyệt (QĐ số 3129/2006/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội) | Theo QH điều chỉnh | ||||||||||||||||||
Ký hiệu ô đất | Chức năng | DT đất (m2) | Dt xd (m2) | DT sàn (m2) | Mật độ xd (%) | Hệ số SDĐ (lần) | Tầng cao TB (tầng) | Dân số (người) | Ký hiệu ô đất | Chức năng | DT đất (m2) | Dt xd (m2) | DT sàn (m2) | Mật độ xd (%) | Hệ số SDĐ (lần) | Tầng cao TB (tầng) | Dân số (người) | ||
Nhà ở | Công cộng | Nhà ở | Công cộng | ||||||||||||||||
CCTP | Đất công cộng TP | 28.335 | 5.58 | 63.612 | 19,7 | 2,2 | 11,4 |
| HH01 | Đất công trình hỗn hợp | 28.335 | 5.58 | 122.842 | 19,7 | 4,3 | 22,0 |
| ||
|
|
|
|
|
|
| 122.842 | ||||||||||||
CCKV | Đất công cộng khu vực | 13.923 | 3.709 | 41.847 | 26,6 | 3,0 | 11,3 | 491 | HH02 | Đất công trình hỗn hợp | 13.923 | 3.71 | 57.341 | 26,6 | 4,1 | 15,5 | 491 | ||
|
|
|
|
|
| 17.202 | 40.139 | ||||||||||||
CT2 | Đất ở cao tầng | 16.362 | 3.649 | 43.699 | 22,3 | 2,1 | 9,4 | 982 | CT2 | Đất ở cao tầng | 16.362 | 3.65 | 43.699 | 22,3 | 3,3 | 12 | 932 | ||
|
| 34.364 | 9.335 |
|
| 32.614 | 11.085 | ||||||||||||
CT3 | Đất ở cao tầng | 12.598 | 3.308 | 43.244 | 26,3 | 2,9 | 11,0 | 753 | CT3 | Đất ở cao tầng | 12.598 | 3.31 | 55.316,5 | 26,3 | 4,4 | 16,7 | 1.272 | ||
|
| 33.32 | 9.924 |
|
| 44.517,5 | 10.799 | ||||||||||||
CT6A | Đất ở cao tầng | 10.293 | 3.248 | 43.244 | 31,6 | 4,4 | 14,0 | 1.022 | CT6A | Đất ở cao tầng | 10.293 | 3.25 | 55.316,5 | 31,6 | 5,3 | 16,7 | 1.272 | ||
|
| 33.32 | 33.32 |
|
| 44.517,5 | 10.799 | ||||||||||||
PL | Bãi đỗ xe | 2556 |
|
|
|
|
|
|
| P1 | Bãi đỗ xe | 2556 |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng | 84.067 | 19.494 | 235.646 | 23,2 | 2,8 | 12,1 | 2.757 | Cộng | 84.067 | 19.5 | 334.515 | 23,2 | 4,0 | 17,2 | 3.967 |
- Mật độ xây dựng các ô đất quy hoạch điều chỉnh được giữ nguyên theo QHCT đã được phê duyệt.
- Các ô đất khác ngoài các ô đất trên trong Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I không thuộc phạm vi điều chỉnh này.
4.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
4.4.1. Quy hoạch Giao thông:
- Mạng lưới đường giao thông giữ nguyên theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Điều chỉnh ranh giới bãi đỗ xe P1 để phù hợp với điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức giao thông cho khu vực; diện tích bãi đỗ xe P1 vẫn giữ nguyên là 2556 m2.
- Để đáp ứng nhu cầu bãi đỗ xe cho nhu cầu bản thân từng công trình các tòa nhà sẽ được xây dựng tầng hầm, quy mô cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn triển khai dự án đảm bảo tuân thủ theo QHCT được duyệt và phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
4.4.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
* San nền:
Thiết kế san nền giữ nguyên theo Quyết định số 2163/QĐ-UBND ngày 3/6/2008 của UBND Thành phố Hà Nội.
* Thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa cơ bản giữ nguyên theo điều chỉnh QHCT khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định 3129/QĐ-UBND ngày 23/6/2009.
4.4.3. Quy hoạch cấp nước:
- Giải pháp về nguồn cấp và mạng lưới cấp nước giữ nguyên theo QHCT khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định 3129/QĐ-UBND ngày 23/6/2009.
- Tính toán công suất cấp nguồn cho phù hợp với điều chỉnh về kiến trúc và sử dụng đất.
4.4.4. Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
* Thoát nước bẩn:
- Điều chỉnh tiết diện tuyến cống trên hè phía Tây ô đất TT6 từ D400 lên D500.
- Các khu vực còn lại hệ thống thoát nước thải được giữ nguyên theo điều chỉnh cục bộ đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định 3129/QĐ-UBND ngày 23/6/2009.
* Vệ sinh môi trường:
Rác thải công cộng và sinh hoạt của dự án được thu gom vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung của Thành phố.
4.4.5. Quy hoạch Cấp điện:
Tổng nhu cầu công suất tăng thêm: 3982KVA.
- Nâng công suất TBA T2 từ 2x750KVA lên thành 2x1250KVA.
- Nâng công suất TBA T3 từ 2x750KVA lên thành 2x1000KVA.
- Nâng công suất TBA T4 từ 2x1000KVA lên thành 2x1250KVA.
- Nâng công suất TBA T7 từ 2x1000KVA lên thành 2x1250KVA.
- Bổ sung thêm 02 trạm biến áp phụ tải T14 công suất 2x750KVA, T15 công suất 2x750KVA để cấp điện cho các công trình trong ô đất HH01.
- Các khu vực còn lại hệ thống cấp điện và chiếu sáng giữ nguyên theo như nội dung điều chỉnh quy hoạch đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định 3129/QĐ-UBND ngày 23/6/2009.
- Vị trí, công suất của các trạm biến áp sẽ xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng các công trình trong khu vực lập quy hoạch.
Điều 2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm thẩm tra về nội dung, xác nhận hồ sơ, bản vẽ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết phù hợp với nội dung Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND quận Hoàng Mai, quận Thanh Xuân và huyện Thanh Trì, Trung tâm phát triển quỹ đất và quản lý duy tu hạ tầng đô thị công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tại các ô đất quy hoạch ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- UBND quận Hoàng Mai và quận Thanh Xuân, UBND huyện Thanh Trì có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đất này theo quy hoạch được duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội phối hợp với các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên - Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và UBND các quận huyện liên quan để được hướng dẫn có phương án đền bù giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án theo quy định hiện hành. Kiểm tra loại trừ các công việc khối lượng của các dự án đã triển khai tránh lãng phí và chồng chéo của các dự án theo quy định.
Các nội dung điều chỉnh quy hoạch tại Quyết định này được cập nhật vào Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, tỷ lệ 1/500.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì; Chủ tịch UBND các xã, phường: Tân Triều, Đại Kim, Hạ Đình; Giám đốc Trung tâm phát triển quỹ đất và quản lý duy tu hạ tầng đô thị quận Hoàng Mai, quận Thanh Xuân và huyện Thanh Trì; Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội; Giám đốc Công ty CP Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng INDECO; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 870/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng dự án Khu di tích lịch sử căn cứ kháng chiến Khu VI - Cát Tiên, tỷ lệ 1/2000 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu trung tâm thương mại quốc tế thuộc Quảng trường Lâm Viên, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng tỷ lệ 1/500
- 3Quyết định 4506/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Thịnh Liệt tại phường Thịnh Liệt, Tương Mai và Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 119/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1, tỷ lệ 1/500 - Địa điểm: Phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 120/2006/QĐ-UBND về điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1, tỷ lệ 1/500 - Địa điểm: Phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 870/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng dự án Khu di tích lịch sử căn cứ kháng chiến Khu VI - Cát Tiên, tỷ lệ 1/2000 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu trung tâm thương mại quốc tế thuộc Quảng trường Lâm Viên, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng tỷ lệ 1/500
- 9Quyết định 4506/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Thịnh Liệt tại phường Thịnh Liệt, Tương Mai và Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 tại các ô đất quy hoạch có ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, Hà Nội
- Số hiệu: 3791/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực