ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3787/2015/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 29 tháng 9 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của liên bộ: Tài chính - Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 124/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng tỉnh Thanh Hóa khóa XVI, kỳ họp thứ 13 về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của liên ngành: Tài chính - Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 3531/LN: STC-SVHTTDL ngày 18/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung sau:
1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện:
- Đội tuyển tỉnh: 150.000 đồng/người/ ngày.
- Đội tuyển trẻ tỉnh: 120.000 đồng/người/ ngày.
2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu:
- Đội tuyển tỉnh: 200.000 đồng/người/ ngày.
- Đội tuyển trẻ tỉnh: 150.000 đồng/người/ ngày.
3. Quy định chế độ tiền thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tương đương 10% mức ăn của vận động viên, huấn luyện viên. Cụ thể như sau:
a) Chế độ tiền thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:
- Đội tuyển tinh: 15.000 đồng/người/ ngày.
- Đội tuyển trẻ tỉnh: 12.000 đồng/người/ ngày.
b) Chế độ tiền thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu:
- Đội tuyển tỉnh: 20.000 đồng/người/ ngày.
- Đội tuyển trẻ tỉnh: 15.000 đồng/người/ ngày.
4. Thời gian áp dụng:
- Thời gian áp dụng để tính chế độ dinh dưỡng, chế độ tiền thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng là số ngày vận động viên, huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung tập luyện ở trong nước, tập trung thi đấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Trong thời gian tập trung thi đấu tại đại hội thể thao khu vực, châu lục, thế giới và các giải thể thao quốc tế khác, vận động viên, huấn luyện viên được triệu tập vào đội tuyển quốc gia, đội tuyển trẻ quốc gia được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của điều lệ tổ chức giải.
5. Thời gian thực hiện từ 01/01/2016.
6. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao được cân đối, bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao trong dự toán ngân sách cấp tỉnh.
- Hàng năm, căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch tập luyện, thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chỉ đạo Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục, Thể thao Thanh Hóa lập dự toán chi về chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên, gửi Sở Tài chính thẩm định, bố trí dự toán và tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 2. Căn cứ vào các quy định hiện hành của Nhà nước và nội dung phê duyệt tại điều 1 quyết định này; Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016 và thay thế Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 02/5/2012 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; giám đốc các sở: Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh lập thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao Quốc gia do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 1819/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao lập thành tích tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 trở thành trung tâm thể dục, thể thao mạnh của cả nước
- 5Quyết định 10/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum đạt thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp tỉnh, khu vực và quốc gia
- 6Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND về nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định việc thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ dinh dưỡng luyện tập thường xuyên đối với học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh lập thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao Quốc gia do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 1819/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao lập thành tích tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 trở thành trung tâm thể dục, thể thao mạnh của cả nước
- 8Quyết định 10/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum đạt thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp tỉnh, khu vực và quốc gia
- 9Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND về nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 10Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do tỉnh Yên Bái ban hành
- 12Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định việc thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ dinh dưỡng luyện tập thường xuyên đối với học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 3787/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020
- Số hiệu: 3787/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực