Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3771/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 17 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Hùng Dũng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3771/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Phần I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

V. LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

1

Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.

2

Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.

3

Gia hạn Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.

4

Cấp lại Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.

5

Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng

hợp trên mạng

C. DANH MỤC TTHC BỊ BÃI BỎ

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. LĨNH VỰC BÁO CHÍ

11

Thẩm định hồ sơ chuyển Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

Phần II.

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

V. LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

1. Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.

Thủ tục áp dụng đối với cơ quan, tổ chức tại Việt Nam có nhu cầu đăng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau lên trang thông tin điện tử vì mục đích riêng của cơ quan, tổ chức, gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông (số 3A, đường Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, thành phần và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bằng Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm tra nội dung hồ sơ, các thông tin ghi trong đơn đề nghị.

- Bước 4: Cơ quan, tổ chức nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền thông.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ ngày lễ).

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30.

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (theo mẫu quy định);

+ Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp); Giấy phép hoạt động báo chí (đối với cơ quan báo chí); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp

+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.

+ Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính sau:

Về nội dung thông tin: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ, và các trang chuyên mục chính;

Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm đảm bảo hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại Khoản 5, Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT;

Địa điểm máy chủ tại Việt Nam.

+ Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời gian giải quyết: 05 ngày (trường hợp thẩm định hồ sơ), 15 ngày (trường hợp cấp phép)

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoặc văn bản trả lời.

h) Lệ phí: Theo quy định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;

+ Có nhân sự quản lý đáp ứng các yêu cầu sau:

a. Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:

. Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;

. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam;

. Người chịu trách nhiệm về nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết;

. Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin;

. Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin;

b. Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại Điểm g, Điểm h, Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 02/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

+ Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:

a. Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí;

b. Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền;

c. Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 6 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.

+ Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:

a. Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực.

b. Điều kiện về kỹ thuật: thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:

. Lưu trữ tối thiểu 90 (chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;

. Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;

. Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;

. Có phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;

. Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.

+ Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin:

a. Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;

b. Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo những thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;

c. Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email).

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

- Luật Báo chí số 29-LCT/HĐNN8 ngày 28/12/1989, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

 

Mẫu 01/BTTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:………….

..............., ngày… tháng… năm………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG

Kính gửi: ………………………………………………….

1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ………………………………………………….

2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:

3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:

4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục, loại hình thông tin (website, forum,...):

5. Đối tượng phục vụ:

6. Nguồn tin:

7. Số trang Web:

8. Tên miền:

9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng viễn thông di động):

10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:

11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:

12. Người đại diện chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:

- Họ và tên:

- Chức danh:

- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):

13. Trụ sở:

Điện thoại:                                 Fax:                                          Email:

14. Thời gian đề nghị cấp phép:..... năm..... tháng.

Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 09/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP đối với hoạt động quản lý trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Cơ quan chủ quản (nếu có)
.........................................

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

 

2. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

Thủ tục áp dụng đối với cơ quan, tổ chức tại Việt Nam muốn sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông (Số 3A, đường Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, thành phần và nội dung hồ sơ: x8

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận Hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bằng Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm tra nội dung hồ sơ.

- Bước 4: Cơ quan, tổ chức nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền thông.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ ngày lễ).

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị (nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung).

+ Các tài liệu chứng minh có liên quan đến cơ quan cấp giấy phép (bản sao).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

h) Lệ phí (nếu có): Theo quy định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

- Luật Báo chí số 29-LCT/HĐNN8 ngày 28/12/1989, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

3. Gia hạn Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

Thủ tục áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam muốn gia hạn Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp đã hết hạn.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông (Số 3A, đường Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, thành phần và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận Hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bằng Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm tra nội dung hồ sơ.

- Bước 4: tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền thông.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ ngày lễ).

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị gia hạn (nêu rõ thời gian gia hạn);

+ Bản sao Giấy phép.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

h) Lệ phí (nếu có): Theo quy định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

- Luật Báo chí số 29-LCT/HĐNN8 ngày 28/12/1989, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

4. Cấp lại Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

Thủ tục áp dụng đối với cơ quan, tổ chức tại Việt Nam yêu cầu được cấp lại Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông (Số 3A, đường Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, thành phần và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận Hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bằng Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm tra nội dung hồ sơ.

- Bước 4: Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền thông.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ ngày lễ).

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép (nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép);

+ Trường hợp giấy phép nếu bị hư hỏng thì gửi kèm theo bản Giấy phép bị hư hỏng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

h) Lệ phí (nếu có): Theo quy định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

- Luật Báo chí số 29-LCT/HĐNN8 ngày 28/12/1989, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

5. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng

Thủ tục áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng, gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị báo cáo theo quy định.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông (số 3A, đường Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, thành phần và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp báo cáo đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận báo cáo.

+ Trường hợp báo cáo thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bằng Phiếu hướng dẫn làm lại báo cáo.

- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm tra nội dung báo cáo.

- Bước 4: Cơ quan, tổ chức nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền thông.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trước ngày 15 tháng 01 hàng năm

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Báo cáo tình hình thực hiện trang thông tin điện tử sau khi được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:

+ Qui trình và biện pháp xử lý thông tin.

+ Số lượng thông tin.

+ Lưu trữ thông tin.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.

d) Thời hạn giải quyết: Không

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 3

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

- Luật Báo chí số 29-LCT/HĐNN8 ngày 28/12/1989, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

 

Mẫu 03/BTTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

................., ngày… tháng… năm…..

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG
(từ tháng… năm… đến tháng… năm…)

Kính gửi:.............................................
(Cơ quan cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức, doanh nghiệp)

I. Thông tin về giấy phép

Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số do…cấp ngày… tháng… năm……

II. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép

- Tên tổ chức, doanh nghiệp: …………………………………………

- Địa chỉ, số điện thoại liên lạc:……………..

- Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:…………………………………..

- Tên miền:…………………………..

- Nội dung thông tin đang cung cấp, các chuyên mục chính;

- Số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện trang thông tin điện tử tổng hợp; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:

+ Số lượng nhân sự quản lý nội dung:…………..

+ Số lượng nhân sự quản lý kỹ thuật:………..

- Số lượng máy chủ hiện có đến thời điểm báo cáo; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:………..

+ Số lượng máy chủ đặt tại Việt Nam (ghi rõ nơi đặt):…………

+ Số lượng máy chủ đặt tại nước ngoài (nếu có):……………..

- Danh mục nguồn tin; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Tần suất cập nhật tin, bài (tính bằng đơn vị/ngày); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Lượt xem (PV/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Lượt truy cập (UV/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Các biện pháp quản lý thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp.

- Số lượng đơn thư kiến nghị của các cá nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp: nội dung kiến nghị, trình tự, kết quả giải quyết kiến nghị.

- Các vấn đề về kỹ thuật đã gặp phải trong kỳ báo cáo (nếu có):

- Kiến nghị, đề xuất (nếu có): Trân trọng./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …..

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Đầu mối liên hệ về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ

  • Số hiệu: 3771/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/12/2014
  • Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Lê Hùng Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản