Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3767/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ, và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2546/QĐ-UBND ngày 28/4/2023 của UBND Thành phố về việc ban hành Danh mục, lộ trình và kế hoạch xử lý ô nhiễm môi trường đối với các làng nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025; Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 04/5/2024 của UBND Thành phố về việc rà soát, xây dựng phương án đơn giản hóa, ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 275/TTr-SNN ngày 08/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 3767/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên TTHC nội bộ | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Thu hồi danh hiệu “Làng nghề” | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Thu hồi danh hiệu “Làng nghề truyền thống” | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 | Thu hồi danh hiệu “Nghề truyền thống” | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC NỘI BỘ
1. Thủ tục thu hồi danh hiệu “Làng nghề”
1.1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hàng năm trước ngày 30/6 và ngày 30/9, UBND quận, huyện, thị xã (sau đây gọi tắt là cấp huyện) tổng hợp danh sách và có văn bản đề nghị thu hồi bằng công nhận “Làng nghề”, kèm theo hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hồ sơ gồm (Tờ trình đề nghị thu hồi bằng công nhận “Làng nghề” và báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Làng nghề và đề xuất thu hồi của cấp xã).
- Bước 2: Đoàn công tác kiểm tra liên ngành đi kiểm tra thực tế tại “Làng nghề” và đánh giá thực trạng có biên bản làm việc tại Làng nghề trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của UBND cấp huyện. (Đoàn công tác kiểm tra liên ngành do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập).
- Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ biên bản làm việc tại Làng nghề và đối chiếu với các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP của Chính phủ, xây dựng Tờ trình đề nghị thu hồi và dự thảo Quyết định thu hồi bằng công nhận “Làng nghề” trình UBND Thành phố trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đoàn kiểm tra liên ngành đi kiểm tra.
- Bước 4: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND Thành phố ban hành Quyết định thu hồi bằng công nhận danh hiệu “Làng nghề”.
1.2 Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ của UBND quận, huyện, thị xã tiếp nhận trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Phát triển nông thôn Hà Nội - địa chỉ: Số 73 Lê Hồng Phong - Hà Đông - Hà Nội).
- Qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.
- Nộp qua Hệ thống bưu chính công ích.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của UBND cấp xã đề nghị thu hồi bằng công nhận “Làng nghề” (bản chính, theo Mẫu số 01);
b) Văn bản để nghị thu hồi của UBND quận, huyện, thị xã (bản chính, theo Mẫu số 02);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
1.4 Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND Thành phố.
1.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Quyết định thu hồi bằng công nhận danh hiệu “Làng nghề”.
1.8 Phí, lệ phí (nếu có): không quy định.
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 02.
1.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ:
Làng nghề không đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 3, Điều 5, Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ, cụ thể:
- Không có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia một trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại Điều 4 , Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh không ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị thu hồi.
- Không đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính nội bộ:
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn.
- Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2546/QĐ-UBND ngày 28/4/2023 của UBND Thành phố về việc ban hành Danh mục, lộ trình và kế hoạch xử lý ô nhiễm môi trường đối với các làng nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Thủ tục thu hồi danh hiệu “Làng nghề truyền thống”
2. 1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hàng năm trước ngày 30/6 và ngày 30/9, UBND quận, huyện, thị xã (sau đây gọi tắt là cấp huyện) tổng hợp danh sách và có văn bản đề nghị thu hồi bằng công nhận “Làng nghề truyền thống”, kèm theo hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hồ sơ gồm (Tờ trình đề nghị thu hồi bằng công nhận “Làng nghề truyền thống” và báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Làng nghề và đề xuất thu hồi của cấp xã).
- Bước 2: Đoàn công tác kiểm tra liên ngành đi kiểm tra thực tế tại “Làng nghề truyền thống” và đánh giá thực trạng có biên bản làm việc tại Làng nghề truyền thống trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của UBND cấp huyện. (Đoàn công tác kiểm tra liên ngành do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập).
- Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ biên bản làm việc tại Làng nghề truyền thống và đối chiếu với các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP của Chính phủ, xây dựng Tờ trình đề nghị thu hồi và dự thảo Quyết định thu hồi bằng công nhận “Làng nghề truyền thống” trình UBND Thành phố trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đoàn kiểm tra liên ngành đi kiểm tra.
- Bước 4: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND Thành phố ban hành Quyết định thu hồi bằng công nhận danh hiệu “Làng nghề truyền thống”.
2.2 Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ của UBND quận, huyện, thị xã tiếp nhận trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Phát triển nông thôn Hà Nội - địa chỉ: Số 73 Lê Hồng Phong - Hà Đông - Hà Nội).
- Qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.
- Nộp qua Hệ thống bưu chính công ích.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của UBND cấp xã đề nghị thu hồi bằng công nhận “Làng nghề truyền thống” (bản chính, theo Mẫu số 01);
b) Văn bản để nghị thu hồi của UBND quận, huyện, thị xã (bản chính, theo Mẫu số 02);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4 Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND Thành phố.
2.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Quyết định thu hồi bằng công nhận danh hiệu “Làng nghề truyền thống”.
2.8 Phí, lệ phí (nếu có): không quy định.
2.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 02.
2.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ:
Làng nghề không đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 4, Điều 5, Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ, cụ thể:
Làng nghề truyền thống không đạt tiêu chí làng nghề quy định tại khoản 3, Điều 5, Nghị định số 52/2018/NĐ-CP và không có nghề truyền thống nào theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
2.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính nội bộ:
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn.
- Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2546/QĐ-UBND ngày 28/4/2023 của UBND Thành phố về việc ban hành Danh mục, lộ trình và kế hoạch xử lý ô nhiễm môi trường đối với các làng nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
3. Thủ tục thu hồi danh hiệu “Nghề truyền thống” (QT - 03)
3. 1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hàng năm trước ngày 30/6 và ngày 30/9, UBND quận, huyện, thị xã (sau đây gọi tắt là cấp huyện) tổng hợp danh sách và có văn bản đề nghị thu hồi bằng công nhận “Nghề truyền thống”, kèm theo hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hồ sơ gồm (Tờ trình đề nghị thu hồi bằng công nhận “Nghề truyền thống” và báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Làng ngh ề và đề xuất thu hồi của cấp xã).
- Bước 2: Đoàn công tác kiểm tra liên ngành đi kiểm tra thực tế tại tại địa phương có “Nghề truyền thống” và đánh giá thực trạng có biên bản làm trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của UBND cấp huyện. (Đoàn công tác kiểm tra liên ngành do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập).
- Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ biên bản làm việc tại địa phương có “Nghề truyền thống” và đối chiếu với các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP của Chính phủ, xây dựng Tờ trình đề nghị thu hồi và dự thảo Quyết định thu hồi bằng công nhận “Nghề truyền thống” trình UBND Thành phố trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đoàn kiểm tra liên ngành đi kiểm tra.
- Bước 4: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND Thành phố ban hành Quyết định thu hồi bằng công nhận danh hiệu “Nghề truyền thống”.
3.2 Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ của UBND quận, huyện, thị xã tiếp nhận trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Phát triển nông thôn Hà Nội - địa chỉ: Số 73 Lê Hồng Phong - Hà Đông - Hà Nội).
- Qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.
- Nộp qua Hệ thống bưu chính công ích.
3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của UBND cấp xã đề nghị thu hồi bằng công nhận “Nghề truyền thống” (bản chính, theo Mẫu số 01);
b) Văn bản để nghị thu hồi của UBND quận, huyện, thị xã (bản chính, theo Mẫu số 02);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
3.4 Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
3.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND Thành phố.
3.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Quyết định thu hồi bằng công nhận danh hiệu “Nghề truyền thống”.
3.8 Phí, lệ phí (nếu có): không quy định
3.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 02
3.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ:
Làng nghề không đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ, cụ thể:
- Nghề truyền thống không phát triển tính đến thời điểm hiện tại
- Nghề hiện nay không còn tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc
3.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính nội bộ:
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn
- Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2546/QĐ-UBND ngày 28/4/2023 của UBND Thành phố về việc ban hành Danh mục, lộ trình và kế hoạch xử lý ô nhiễm môi trường đối với các làng nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../BC-UBND | ......, ngày .... tháng ..... năm 20..... |
Báo cáo tình hình hoạt động của …….. …. xã ............., huyện/thị xã/TP
...................
Căn cứ công văn của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc rà soát công nhận, thu hồi quyết định công nhận Làng nghề………….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Ủy ban nhân dân xã…… báo cáo tình hình hoạt động của Làng nghề……………..xã , cụ thể như sau:
1. Tình hình hoạt động kinh doanh của “Làng nghề, nghề truyền thống, nghề truyền thống…”
- Năm Thành lập
- Quyết định công nhận Làng nghề…
- Tóm tắt tình hình hoạt động 02 năm gần nhất
- Số lượng hộ làm nghề hiện nay:…..
- Khó khăn:…..
2. Kiến nghị
Đề nghị UBND quận, huyện, thị xã…………….. trình cấp có thẩm quyền thu hồi Quyết định công nhận ……….…….
| TM. UBND HUYỆN/THỊ XÃ/TP... |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND-KT | ………., ngày tháng năm 2024 |
Kính gửi: | - UBND Thành phố; |
Căn cứ Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Báo cáo số........ ngày.... tháng ... năm 2024 của Ủy ban nhân dân cấp xã về báo cáo tình hình hoạt động của Làng nghề ....
Thực hiện công tác thu hồi công nhận “...........” Hà Nội, Ủy ban nhân dân huyện….. …đề nghị như sau:
I. Tóm tắt tình hình hoạt động kinh doanh của Làng nghề, Làng nghề truyền thống, Nghề truyền thống đến thời gian hiện tại
1. Tên Làng nghề: ...............................; Quyết định công nhận........
2. Tình hình hoạt động 02 năm gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.
3. Số hộ làm nghề hiện nay:..../... hộ dân trong làng nghề, chiếm ....%.
4. Các điều kiện về bảo vệ môi trường làng nghề (nếu có).
II. Kiến nghị, đề xuất
Hiện nay tình hình hoạt động của...............................; Căn cứ tiêu chí quy định tại khoản...........Điều 5, Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ “................” không đạt theo tiêu chí quy định trong 02 năm gần đây (202..... - 202....).
................................, UBND huyện................kính đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định thu hồi bằng công nhận “............” theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính (đặc thù) và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc nội dung các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định 3767/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 3767/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hà Minh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra