- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Thông tư 22/2013/TT-BYT hướng dẫn đào tạo liên tục trong lĩnh vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 868/QĐ-BYT năm 2017 phê duyệt tài liệu "Chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực Y tế dự phòng, Giám đốc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3760/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
Căn cứ Quyết định số 868/QĐ-BYT ngày 14/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt tài liệu “Chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực y tế dự phòng, Giám đốc Trung tâm kiểm soát bệnh tật”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cho Viện trưởng, phó Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực y tế dự phòng; Giám đốc, Phó giám đốc Trung lâm kiểm soát bệnh tật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; Chánh Văn phòng Bộ Y tế; Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực y tế dự phòng trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hiệu trưởng Trường Đại học Y tế Công cộng, Viện Y tế công cộng Thành phố Hồ Chí Minh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CHO VIỆN TRƯỞNG CÁC VIỆN THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG, GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3760/QĐ-BYT ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực y tế dự phòng, Giám đốc, Phó giám đốc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật; cán bộ được quy hoạch chức vụ lãnh đạo đơn vị y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật; cán bộ có nhu cầu tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo đơn vị y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật.
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý cho Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực y tế dự phòng, Giám đốc, Phó giám đốc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật nhằm nâng cao năng lực để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Mục tiêu cụ thể
Trang bị và cập nhật cho người học những kiến thức và kỹ năng lãnh đạo, quản lý nhằm nâng cao năng lực để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao. Cụ thể, sau khi hoàn thành khóa học này, người học có khả năng:
a) Nắm rõ và áp dụng các khái niệm, nguyên tắc cơ bản về lãnh đạo, quản lý tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật;
b) Phân tích tình hình, dự báo, định hướng chiến lược phát triển các đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật;
c) Tham gia quá trình vận động, xây dựng, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện, và đánh giá việc thực thi các chính sách và văn bản quy phạm pháp luật tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật;
d) Hiểu rõ các quy định về quản lý các nguồn lực tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật (nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất và trang thiết bị);
c) Huy động, quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật;
g) Quản lý hoạt động chuyên môn, cung cấp dịch vụ, các dự án và chương trình y tế tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật, đảm bảo hiệu quả, chất lượng phù hợp với điều kiện thực tế địa phương và chiến lược phát triển chung của ngành y tế.
III. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được thiết kế nhằm đáp ứng các chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực y tế dự phòng, Giám đốc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số 868/QĐ-BYT ngày 14/3/2017;
- Chương trình được thiết kế gồm các chuyên đề lý thuyết và thảo luận cung cấp kiến thức và kỹ năng lãnh đạo, quản lý theo từng nội dung năng lực đã được thông qua tại Quyết định 868/QĐ-BYT, kết hợp với đi thực tế trong hệ thống y tế và áp dụng tại cơ quan công tác;
- Học viên học đủ các phần kiến thức và kỹ năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu thực tế, thực hành của chương trình sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định.
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Thông tin chung
a) Chương trình gồm 13 chuyên đề giảng dạy, một số chuyên đề báo cáo, đi thực tế và thực hành tại đơn vị, nội dung được cấu trúc thành 3 phần:
- Phần I gồm 6 chuyên đề, tập trung vào năng lực lãnh đạo và quản lý cơ bản.
- Phần II gồm 5 chuyên đề, tập trung về Quản lý các nguồn lực.
- Phần III gồm 2 chuyên đề, tập trung về Quản lý các hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế dự phòng.
b) Thời gian đào tạo, bồi dưỡng:
- Thời gian của toàn bộ chương trình là 12 tuần (3 tháng), trong đó:
+ Lý thuyết và thảo luận chuyên đề (tại lớp): | 160 tiết |
+ Đi thực tế trong hệ thống y tế: | 80 tiết |
+ Thực hành tại đơn vị công tác: | 240 tiết |
| Tổng số: 480 tiết |
2. Cấu trúc chương trình
Cấu trúc chương trình gồm 4 giai đoạn học tập:
- Giai đoạn I gồm 2 tuần học lý thuyết trên lớp, 1 tuần thực tế tại cơ sở Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật và 2 tuần thực hành tại đơn vị công tác
- Giai đoạn II gồm 1 tuần học lý thuyết trên lớp, 1 tuần thực tế tại cơ sở Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
- Giai đoạn III gồm 4 tuần thực hành tại đơn vị công tác
- Giai đoạn IV gồm 1 tuần học lý thuyết trên lớp
Khung chương trình và cấu trúc chi tiết như bảng dưới đây:
TT | Nội dung | Lý thuyết (số tiết) | Thảo luận (số tiết) | Thực tế (số tiết) | Thực hành (số tiết) |
I | PHẦN I: Giai đoạn 1: học lý thuyết và thảo luận trên lớp (02 tuần); đi thực tế (01 tuần); thực hành tại đơn vị (02 tuần) | 40 | 40 | 40 | 80 |
1 | Nội dung 1: Năng lực lãnh đạo và quản lý cơ bản | 20 | 20 |
|
|
| 1. Khái niệm, nguyên lý, kỹ năng lãnh đạo và quản lý |
|
|
|
|
- Quản lý và lãnh đạo: phân biệt giữa vai trò của người quản lý và người lãnh đạo trong tổ chức, phong cách lãnh đạo, quản lý - Các nhóm kỹ năng lãnh đạo, quản lý chính | 4 |
|
|
| |
- Thực hành tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật nơi công tác |
|
|
| Ö | |
2. Dự báo và định hướng chiến lược phát triển của đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
|
|
| |
- Lợi ích của xây dựng kế hoạch chiến lược - Quy trình lập kế hoạch chiến lược và chia sẻ về xây dựng quy hoạch phát triển cho đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật Khái niệm, nguyên lý quản lý chất lượng | 4 | 4 |
|
| |
- Thực tế về xây dựng chiến lược phát triển tại một đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật: kế hoạch, thực hiện, giải pháp, thành tựu và thách thức |
|
| Ö |
| |
- Thực hành tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật nơi công tác |
|
|
| Ö | |
3. Quản lý các hoạt động chuyên môn và dịch vụ | 8 | 8 |
|
| |
- Lập kế hoạch: |
|
|
|
| |
+ Các nguyên tắc lập kế hoạch đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật | 2 | 2 |
|
| |
+ Các loại kế hoạch đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật | 2 | 2 |
|
| |
+ Các công cụ và kỹ thuật lập kế hoạch đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật | 2 | 2 |
|
| |
- Giám sát: |
|
|
|
| |
+ Phân biệt các khái niệm giám sát, kiểm tra, theo dõi và đánh giá | 2 | 2 |
|
| |
+ Nguyên tắc giám sát + Công cụ và phương pháp giám sát - Kiểm tra: + Nguyên tắc kiểm tra + Công cụ và phương pháp kiểm tra + Xử lý sau kiểm tra - Theo dõi, đánh giá + Nguyên tắc theo dõi và đánh giá + Chỉ số theo dõi và đánh giá + Phương pháp theo dõi và đánh giá |
|
|
|
| |
- Thực tế về lập kế hoạch, giám sát, kiểm tra, theo dõi đánh giá hoạt động thường xuyên tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
| Ö |
| |
4. Quản trị bản thân trong lãnh đạo quản lý | 4 | 8 |
|
| |
- Khái niệm và nguyên tắc liên quan đến quản trị bản thân, bao gồm ra quyết định, giao tiếp, đàm phán, làm việc nhóm/với các bên liên quan, tổ chức điều hành/tham gia cuộc họp, quản trị áp lực công việc, và quản lý thời gian - Các kỹ năng giao tiếp, đàm phán, làm việc nhóm, điều hành và tham gia cuộc họp - Các kỹ năng ứng phó với áp lực công việc, quản lý thời gian | 4 | 8 |
|
| |
- Thực hành tại đơn vị công tác |
|
|
| Ö | |
2 | Nội dung 2: Quản lý các nguồn lực | 20 | 20 | 0 | 0 |
| 1. Quản lý nguồn nhân lực đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách về quản lý nhân lực |
|
|
|
| |
- Giới thiệu về các nội dung quản lý nhân lực - Tuyển dụng nhân lực và phân công công việc - Động viên, khuyến khích nhân viên - Đánh giá thực hiện công việc và sử dụng kết quả đánh giá cho việc chi trả | 8 | 12 |
|
| |
- Thực tế về quản lý nhân lực tại một đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
| Ö |
| |
- Thực hành tại đơn vị công tác |
|
|
| Ö | |
2. Quản lý thông tin đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
|
|
| |
- Cập nhật các chính sách về quản lý công nghệ thông tin đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật - Giới thiệu các xu hướng và mô hình ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế dự phòng trong và ngoài nước. - Các giải pháp để nâng cao hiệu quả ứng dụng thông tin y tế tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật | 4 | 8 |
|
| |
- Thực tế về quản lý công nghệ thông tin tại một đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
| Ö |
| |
- Thực hành tại đơn vị công tác |
|
|
| Ö | |
3. | Trình bày và thảo luận kế hoạch đi thực tế 1 tuần (lần 1) và thực hành tại đơn vị 2 tuần (lần 1) | 8 |
|
|
|
II | Thực tế tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật: 1 tuần |
|
| 40 |
|
| Dự kiến kết quả: Học viên học hỏi kinh nghiệm triển khai các hoạt động sau tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật thực tập - Dự báo, định hướng và xây dựng quy hoạch phát triển cho đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật - Quản lý các hoạt động chuyên môn và dịch vụ: Lập kế hoạch, theo dõi, giám sát và đánh giá hoạt động đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật trong các hoạt động chuyên môn như: vệ sinh an toàn thực phẩm, hợp tác quốc tế, kiểm dịch quốc tế, phối hợp liên ngành trong phòng chống dịch bệnh... - Quản lý nhân lực - Quản lý thông tin đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật Học viên sẽ trao đổi, chia sẻ kết quả đi thực tế vào cuối đợt. |
|
|
|
|
III | Thực hành tại cơ quan công tác lần 1: 2 tuần |
|
|
| 80 |
| Dự kiến kết quả: Học viên triển khai ứng dụng ít nhất một trong các nội dung, phương pháp, kỹ thuật, công cụ... học được từ giai đoạn 1 tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật của mình. Học viên cần viết một bản thu hoạch về quá trình ứng dụng đó, những thuận lợi, những khó khăn trong quá trình ứng dụng và đính kèm sản phẩm đầu ra, cụ thể như sau: - Dự báo định hướng và xây dựng quy hoạch phát triển cho đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật: Bản quy hoạch phát triển cho đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật trong 5 năm tới - Lập kế hoạch, theo dõi, giám sát và đánh giá hoạt động đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật - Quản lý nhân lực đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật: + Kế hoạch tuyển dụng nhân lực + Bảng phân công công việc tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật + Mô tả phương pháp động viên, khuyến khích nhân viên mà học viên ứng dụng tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật và kết quả đạt được + Mô tả về phương pháp đánh giá thực hiện công việc mà học viên ứng dụng tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật và việc sử dụng kết quả đánh giá đó cho việc chi trả - Quản lý hệ thống thông tin đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật + Mô tả một giải pháp cụ thể mà đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật đã ứng dụng để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống thông tin tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật + Mô tả về quá trình ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật Lưu ý: Học viên không bị hạn chế việc viết thu hoạch cho 1 chủ đề |
|
|
|
|
IV | PHẦN II: Giai đoạn 2: Học lý thuyết và thảo luận trên lớp (01 tuần); đi thực tế (01 tuần) | 12 | 28 | 40 | 0 |
| Báo cáo Thực hành 1 | 0 | 8 | 0 | 0 |
1 | Nội dung 3: Quản lý các nguồn lực (tiếp) | 12 | 20 |
|
|
| 1. Quản lý tài chính và kinh tế y tế |
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách về quản lý tài chính đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật | 8 | 12 |
|
| |
- Giới thiệu về các nội dung quản lý tài chính đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật - Bảo hiểm y tế - Đánh giá hiệu quả tài chính, đánh giá kinh tế y tế giải pháp y tế dự phòng - Các phương pháp quản lý kinh tế đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
|
|
| |
- Thực tế về quản lý tài chính và kinh tế y tế tại một đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
| Ö |
| |
- Thực hành tại đơn vị nơi công tác |
|
|
| Ö | |
2. Quản lý cơ sở hạ tầng đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
|
|
| |
- Cập nhật các chính sách về quản lý cơ sở hạ tầng đơn vị Y tế dự phòng/ Kiểm soát bệnh tật | 2 | 2 |
|
| |
- Nguyên tắc quản lý cơ sở hạ tầng đơn vị Y tế dự phòng/ Kiểm soát bệnh tật - Quy trình quản lý cơ sở hạ tầng đơn vị Y tế dự phòng/ Kiểm soát bệnh tật |
|
|
|
| |
- Thực tế về quản lý cơ sở hạ tầng tại một đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
| Ö |
| |
- Thực hành tại đơn vị nơi công tác |
|
|
| Ö | |
| 3. Quản lý trang thiết bị Y tế trong đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách về quản lý trang thiết bị y tế tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật | 2 | 4 |
|
| |
- Nguyên tắc quản lý trang thiết bị y tế tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật - Quy trình quản lý trang thiết bị y tế trong đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
|
|
| |
| - Thực tế về quản lý trang thiết bị y tế tại một đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
| Ö |
|
| - Thực hành tại đơn vị nơi công tác |
|
|
| Ö |
2 | Trình bày kế hoạch đi thực tế 1 tuần (lần 2) |
| 2 |
|
|
V | Thực tế tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật: 1 tuần |
|
| 40 |
|
| Dự kiến kết quả: Học viên ghép thành một cặp, với mỗi cặp học viên sẽ đi thực tế đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật lẫn của nhau. Qua đợt đi thực tế, mỗi học viên phải viết một bản thu hoạch gồm: - Mô tả thông tin chung và các kết quả hoạt động của đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật đi thực tế - Mô tả các tình huống gặp phải trong quá trình đi thực tế - Mô tả 02 tình huống đã xử lý/giải quyết ở đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật đi thực tế: + Mô tả thực trạng tình huống xảy ra + Các bước và giải pháp học viên đã thực hiện để xử lý tình huống trên + Kết quả hoặc dự kiến kết quả xử lý tình huống - Mô tả những khó khăn, thuận lợi học viên đã gặp phải trong quá trình xử lý tình huống - Các bài học kinh nghiệm học viên rút ra và có thể áp dụng được ở đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật nơi đang công tác |
|
|
|
|
VI | GIAI ĐOẠN 3: Thực hành tại đơn vị (4 tuần) |
|
|
| 160 |
| Dự kiến kết quả: Học viên triển khai ứng dụng ít nhất một trong các nội dung, phương pháp, kỹ thuật, công cụ... học được từ giai đoạn 3 tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật của mình. Học viên cần viết một bản thu hoạch về quá trình ứng dụng đó, những thuận lợi, những khó khăn trong quá trình ứng dụng và đính kèm sản phẩm đầu ra, cụ thể như sau: - Quản lý tài chính và kinh tế đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật: + Mô tả lại một hoạt động huy động nguồn lực tài chính cụ thể mà đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật đã thực hiện + Mô tả phương pháp quản lý kinh tế đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật mà đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật đang áp dụng - Quản lý cơ sở hạ tầng và trang thiết bị + Mô tả phương pháp quản lý cơ sở hạ tầng và trang thiết bị mà đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật đang áp dụng - Quản lý chất lượng đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật - Xử lý các tình huống khẩn cấp và khủng hoảng trong đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật: + Phương pháp xử lý tình huống khẩn cấp/khủng hoảng truyền thông + Xử lý tình huống khẩn cấp/ khủng hoảng truyền thông: Ý nghĩa và Kết quả của một tình huống xử lý tình huống khẩn cấp/khủng hoảng truyền thông cụ thể hoặc bản kế hoạch ứng phó với tình huống khẩn cấp/ khủng hoảng truyền thông đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
|
|
|
VI | PHẦN IV: Giai đoạn 4 Học lý thuyết và thảo luận trên lớp (01 tuần) | 20 | 20 | 0 | 0 |
| Báo cáo thực hành và thực tế lần 2 | 4 | 4 | 0 | 0 |
1 | Nội dung 4: Quản lý hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế | 12 | 16 |
|
|
| 1. Quản lý chất lượng dịch vụ Y tế trong đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
|
|
|
- Các mô hình quản lý chất lượng: ISO, TQM, JCI, 5S, LEAN | 4 | 8 |
|
| |
- Áp dụng các mô hình quản lý chất lượng trong đơn vị Y tế dự phòng/ Kiểm soát bệnh tật - Thực hiện, giám sát, đánh giá kế hoạch quản lý chất lượng theo các chuẩn y tế dự phòng tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
|
|
| |
- Thực tế về quản lý chất lượng tại một đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
| Ö |
| |
2. Xử lý các tình huống khẩn cấp và khủng hoảng truyền thông trong đơn vị y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật |
|
|
|
| |
- Những khái niệm cơ bản về quản lý tình huống khẩn cấp và giảm thiểu tác hại trong và ngoài đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật - Đáp ứng tình huống khẩn cấp trong đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật | 4 | 4 |
|
| |
- Xử lý khủng hoảng truyền thông trong đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật: Quy trình xử trí khủng hoảng và kinh nghiệm xử trí khủng hoảng truyền thông trong đơn vị Y tế dự phòng/ Kiểm soát bệnh tật | 4 | 4 |
|
| |
- Thực tế về xử lý các tình huống khẩn cấp và khủng hoảng truyền thông |
|
| Ö |
| |
- Thực hành tại đơn vị nơi công tác |
|
|
| Ö | |
2 | Báo cáo thu hoạch, tổng kết | 4 | 0 | 0 | 0 |
| TỔNG | 70 | 90 | 80 | 240 |
Mỗi khóa học được tổ chức thành 4 giai đoạn
a) Giai đoạn 1:
- Học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: 2 tuần học lý thuyết và thảo luận tập trung vào nhóm năng lực lãnh đạo và quản lý cơ bản và quản lý các nguồn lực (quản lý nhân lực và quản lý thông tin).
- Đi thực tế tại đơn vị y tế dự phòng, kiểm soát bệnh tật: 1 tuần, học viên đi thực tế tại đơn vị y tế dự phòng, kiểm soát bệnh tật và tham quan, học hỏi kinh nghiệm triển khai các hoạt động tại đơn vị với các chủ đề (dự báo, định hướng và xây dựng quy hoạch phát triển đơn vị, quản lý các hoạt động chuyên môn và dịch vụ, quản lý nhân lực, quản lý thông tin).
- Thực hành tại đơn vị công tác: 2 tuần, học viên triển khai ứng dụng ít nhất một trong các nội dung, phương pháp, kỹ thuật, công cụ... học được từ giai đoạn 1 tại đơn vị của mình, với các chủ đề (dự báo, định hướng và xây dựng quy hoạch phát triển đơn vị, quản lý các hoạt động chuyên môn và dịch vụ, quản lý nhân lực, quản lý thông tin).
b) Giai đoạn 2:
- Học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: 1 tuần học lý thuyết và thảo luận tập trung vào nhóm năng lực lãnh đạo và quản lý cơ bản và quản lý các nguồn lực (quản lý tài chính và kinh tế y tế, quản lý cơ sở hạ tầng và quản lý trang thiết bị).
- Đi thực tế tại đơn vị y tế dự phòng, kiểm soát bệnh tật: 1 tuần, học viên sẽ ghép cặp, đóng vai giám đốc đơn vị, đi thực tế tại đơn vị của nhau và xử lý các tình huống xảy ra tại thực tế.
c) Giai đoạn 3:
- Thực hành tại đơn vị công tác: 4 tuần, học viên triển khai ứng dụng ít nhất một trong các nội dung, phương pháp, kỹ thuật, công cụ... học được từ giai đoạn 1 và 2 tại đơn vị của mình, với các chủ đề (quản lý tài chính và kinh tế đơn vị, quản lý cơ sở hạ tầng và trang thiết bị đơn vị, quản lý chất lượng đơn vị, xử lý các tình huống khẩn cấp và khủng hoảng trong đơn vị).
d) Giai đoạn 4:
- Học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: 1 tuần học lý thuyết và thảo luận, tập trung vào nhóm năng lực quản lý hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc biên soạn
a) Tài liệu được biên soạn căn cứ vào chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý của Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực y tế dự phòng, Giám đốc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật theo Quyết định 868/QĐ-BYT và yêu cầu của thực tiễn trong từng giai đoạn;
b) Nội dung tài liệu bảo đảm phù hợp với chức danh lãnh đạo các đơn vị y tế dự phòng, kết hợp giũa lý luận và thực tiễn, giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; không trùng lặp;
c) Các chuyên đề được xây dựng đảm bảo tính thiết thực; nội dung khoa học, phù hợp với trình độ người học và theo hướng mở, để có thể thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng cao, phù hợp với thực tế về y tế dự phòng nói riêng và khoa học sức khỏe nói chung.
2. Đối với việc giảng dạy
a) Giảng viên
- Lý thuyết: Tham gia giảng dạy khóa đào tạo này là những giảng viên của trường Đại học Y tế Công cộng và các cán bộ lãnh đạo các Vụ, Cục của Bộ y tế và các đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật. Tiêu chí lựa chọn giảng viên lý thuyết: i) Tham gia khóa tập huấn giảng viên; ii) Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế từ 5 năm trở lên; iii) Kinh nghiệm làm việc tại vị trí công tác từ 3 năm trở lên; iv) Có kỹ năng sư phạm.
- Thảo luận: Tham gia vào các buổi thảo luận, tọa đàm, chia sẻ kinh nghiệm trong khóa đào tạo này là cán bộ lãnh đạo các Vụ, Cục của Bộ y tế và các đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật. Tiêu chí lựa chọn giảng viên hướng dẫn Thảo luận: i) Tham gia khóa tập huấn giảng viên; ii) Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế từ 5 năm trở lên; iii) Kinh nghiệm làm việc tại vị trí công tác từ 3 năm trở lên; iv) Có kỹ năng sư phạm.
- Thực tế: Tham gia vào hướng dẫn thực tế là các giảng viên tại các đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật thực địa, nơi các học viên sẽ đi tham quan, học tập. Tiêu chí lựa chọn giảng viên thực tế: i) Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế từ 5 năm trở lên; ii) Kinh nghiệm làm việc tại vị trí công tác từ 2 năm trở lên.
b) Phương pháp giảng dạy
- Lý thuyết. Học viên sẽ được hệ thống lại kiến thức thông qua các bài giảng, trao đổi giữa giảng viên và học viên.
- Thảo luận: Học viên sẽ được trải nghiệm các bài học kinh nghiệm thực tế thông qua các buổi chia sẻ của các chuyên gia có kinh nghiệm theo từng chủ đề bám sát khung chương trình. Giảng viên hướng dẫn thảo luận sẽ đưa ra các bài tập tình huống để học viên trao đổi, thảo luận và thống nhất với giảng viên trả lời các câu hỏi của bài tập tình huống.
- Đi thực tế: Học viên sẽ có cơ hội đi thực tế tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật để trao đổi, chia sẻ, học tập kinh nghiệm nhằm kiểm chứng các nền tảng lý luận đã được hệ thống qua bài giảng và thảo luận. Dự kiến học viên sẽ được chia thành 2 nhóm. Địa điểm thực tế sẽ được lựa chọn sau khi có ý kiến quyết định của Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế. Tiêu chí lựa chọn địa điểm thực tế là thuận tiện cho việc di chuyển, sẵn sàng đón tiếp, chia sẻ kinh nghiệm với các khoa học. Mỗi nhóm sẽ đi thực tế tại một tỉnh (miền Bắc/miền Nam) tùy thuộc vào địa bàn học tập. Sau khi đi thực tế tại các bệnh viện, học viên sẽ trình bày kết quả thu hoạch theo nhóm (chương trình và hướng dẫn viết thu hoạch xem phụ lục 2).
- Bài tập thực hành tại đơn vị công tác: Ngoài việc kiểm chứng các bài tập thực hành trên lớp và qua việc đi thực tế các sở y tế, học viên có cơ hội áp dụng những kiến thức, kỹ năng vào thực tế tại sở y tế địa phương đang công tác góp phần tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý. Sau khi thực hành tại đơn vị đang công tác, học viên sẽ quay lại cơ sở đào tạo và trình bày bản thu hoạch cá nhân (chương trình và hướng dẫn viết thu hoạch xem phụ lục 2).
3. Yêu cầu đối với việc học tập của học viên
a) Học viên phải nghiên cứu, thảo luận, tìm hiểu thực tế và áp dụng thực hành theo yêu cầu, mục tiêu của khóa học;
b) Tham gia đầy đủ các chuyên đề, thảo luận, thực hiện đủ thời gian đi thực tế và thực hành tại đơn vị công tác; nếu nghỉ quá 20% thời lượng học lý thuyết sẽ không được cấp chứng chỉ;
c) Kết thúc khóa học, học viên tiếp thu các kiến thức, kỹ năng quản lý và lãnh đạo, góp phần nâng cao tác phong, phương pháp làm việc, đáp ứng yêu cầu đối với công chức lãnh đạo đơn vị y tế dự phòng.
Khóa học sẽ được đánh giá bằng các hình thức sau:
- Tham gia đầy đủ 80% số buổi học trên lớp và thực tế: 20%
- Thái độ tích cực khi tham gia khóa học: 30%
(tích cực đóng góp ý kiến, tham gia trình bày, thảo luận...)
- Bài tập quá trình 1: 20%
- Bài đánh giá cuối khóa: 30%
Điểm cuối cùng là tổng các điểm cấu phần trên và được quy đổi ra hệ điểm 10.
- 1Quyết định 3578/QĐ-BYT năm 2013 về Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Ban Quản lý Dự án “Hỗ trợ phòng, chống HIV/AIDS tại Việt Nam” (VAAC - US. CDC) do Trung tâm Dự phòng và kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ tài trợ của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 26/2017/TT-BYT Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 1891/QĐ-BYT năm 2017 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực y tế dự phòng
- 4Quyết định 3761/QĐ-BYT năm 2017 phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cho Giám đốc, Phó giám đốc Bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 3762/QĐ-BYT năm 2017 phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cho Giám đốc, Phó giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 4856/QĐ-BGDĐT năm 2019 về Chương trình bồi dưỡng trưởng phòng, phó trưởng phòng Phòng giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 4860/QĐ-BGDĐT năm 2019 về Chương trình bồi dưỡng giám đốc, phó giám đốc Sở giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 1037/QĐ-BNV năm 2019 về Chương trình bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Thông tư 22/2013/TT-BYT hướng dẫn đào tạo liên tục trong lĩnh vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 3578/QĐ-BYT năm 2013 về Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Ban Quản lý Dự án “Hỗ trợ phòng, chống HIV/AIDS tại Việt Nam” (VAAC - US. CDC) do Trung tâm Dự phòng và kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ tài trợ của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 26/2017/TT-BYT Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 868/QĐ-BYT năm 2017 phê duyệt tài liệu "Chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực Y tế dự phòng, Giám đốc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 1891/QĐ-BYT năm 2017 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực y tế dự phòng
- 7Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 8Quyết định 3761/QĐ-BYT năm 2017 phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cho Giám đốc, Phó giám đốc Bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 3762/QĐ-BYT năm 2017 phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cho Giám đốc, Phó giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 4856/QĐ-BGDĐT năm 2019 về Chương trình bồi dưỡng trưởng phòng, phó trưởng phòng Phòng giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Quyết định 4860/QĐ-BGDĐT năm 2019 về Chương trình bồi dưỡng giám đốc, phó giám đốc Sở giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Quyết định 1037/QĐ-BNV năm 2019 về Chương trình bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng do Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 3760/QĐ-BYT năm 2017 về phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cho Viện trưởng, phó Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực y tế dự phòng; Giám đốc, Phó giám đốc Trung lâm kiểm soát bệnh tật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 3760/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2017
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực