Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 376/2013/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 02 tháng 8 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THÚ Y TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;

Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09/02/2012 của Chính phủ Quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2011/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 23/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 221/TTr-SNV ngày 18/6/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi Cục trưởng Chi cục Thú y; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THÚ Y TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 376/2013/QĐ-UBND ngày 02/8/2013 của UBND tỉnh)

Điều 1. Vị trí chức năng

1. Chi cục Thú y là tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thú y (bao gồm cả thú y thủy sản) trên địa bàn tỉnh.

2. Chi cục Thú y có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, kinh phí hoạt động và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

3. Chi cục Thú y chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thú y trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về thú y đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

4. Phòng, chống dịch bệnh động vật; dịch bệnh thủy sản:

a) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án, chương trình khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện;

b) Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất các bệnh động vật thuộc Danh mục các bệnh kiểm tra theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các cơ sở chăn nuôi, sản xuất con giống trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống quốc gia);

c) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch tiêm vắc-xin phòng các bệnh bắt buộc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

d) Thực hiện việc chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh cho động vật, thủy sản, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật, thủy sản; điều tra, giám sát, phát hiện dịch bệnh động vật, thủy sản; hướng dẫn khoanh vùng, xử lý ổ dịch, tiêu độc khử trùng, phục hồi môi trường chăn nuôi sau khi hết dịch bệnh;

đ) Hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh; hướng dẫn mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là thú y cấp xã) giám sát, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các ổ dịch mới và kiểm soát các ổ dịch cũ;

e) Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch và công bố hết dịch bệnh động vật;

g) Phối hợp với Chi cục Kiểm lâm trong việc thẩm định điều kiện vệ sinh thú y và giám sát tình hình dịch bệnh của các cơ sở nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh;

h) Huy động các cá nhân, tổ chức hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh tham gia tiêm vắc-xin phòng bệnh cho động vật, tham gia chống dịch bệnh động vật, bệnh thủy sản;

i) Yêu cầu các nhân, tổ chức hành nghề thú y cung cấp thông tin về tình hình dịch bệnh động vật, thủy sản và báo cáo về hoạt động hành nghề thú y theo quy định;

j) Điều tra tình hình dịch bệnh, thực hiện chẩn đoán, giám sát, phát hiện và tổ chức phòng chống các dịch bệnh thủy sản;

k) Kiểm tra định kỳ dịch bệnh, kiểm tra vệ sinh thú y đối với các cơ sở giống thủy sản;

5. Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; dịch bệnh thủy sản:

a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án, chương trình, kế hoạch xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh;

b) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

6. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ; kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật và thủy sản:

a) Thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật và thủy sản lưu thông trong và ngoài tỉnh; quản lý, giám sát động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu sau thời gian cách ly kiểm dịch;

b) Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật và thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh theo định của pháp luật;

c) Tổ chức thực hiện việc kiểm soát giết mổ động vật, thủy sản; sơ chế, bảo quản, kinh doanh sản phẩm động vật, sản phẩm thủy sản phục vụ tiêu dùng trong nước;

d) Kiểm tra vệ sinh thú y đối với sản phẩm động vật, sản phẩm thủy sản ở dạng tươi sống và sơ chế lưu thông trên thị trường; thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động vật, thủy sản; chất thải động vật tại các cơ sở chăn nuôi tập trung, cơ sở giết mổ, sơ chế động vật, thủy sản thuộc phạm vi quản lý;

đ) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với các cơ sở chăn nuôi tập trung; cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống quốc gia); cơ sở giết mổ động vật, cơ chế sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm động vật, thủy sản phục vụ tiêu dùng trong nước; cơ sở, khu tập trung, cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thủy sản, vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo ủy quyền của Cục Thú y;

e) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y; hướng dẫn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật tham gia hội chợ, triển lãm, biểu diễn thể thao, nghệ thuật;

g) Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc đối với các cơ sở có hoạt động liên quan đến thú y, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng động vật, sản phẩm động vật, chất thải động vật; xử lý động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y; xử lý chất thải, phương tiện vận chuyển, các vật dụng có liên quan đến động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú ý;

h) Cấp và thu hồi trang phục kiểm dịch; thu hồi thẻ kiểm dịch viên động vật, biển hiệu kiểm dịch động vật theo quy định;

i) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Thú y thẩm định địa điểm, điều kiện vệ sinh thú y trong quá trình xây dựng cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật phục vụ xuất khẩu, khu cách ly kiểm dịch động vật xuất, nhập khẩu.

7. Quản lý thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất (sau đây gọi là thuốc thú y) dùng trong thú y, trừ các sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong thủy sản:

a) Quản lý việc kinh doanh, sử dụng thuốc thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn sử dụng các loại thuốc thú y để phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh cho động vật, thủy sản;

c) Thẩm định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y và giám sát quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y theo quy định;

d) Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn tỉnh.

8. Cấp, thu hồi các loại chứng chỉ hành nghề thú y sau đây:

a) Tiêm phòng, xét nghiệm (bao gồm cả xét nghiệm phi lâm sàng), chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật, thủy sản;

b) Phẫu thuật động vật;

c) Kinh doanh thuốc thú y;

đ) Các hoạt động tư vấn, dịch vụ khác có liên quan đến thú y, thú y thủy sản.

9. Cấp, thu hồi các loại giấy chứng nhận về thú y theo quy định của pháp luật.

10. Tổ chức quản lý việc thu, nộp và sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

11. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, viên chức thuộc Chi cục.

12. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật về thú y cho nhân viên thú y cấp xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thú y trên địa bàn tỉnh.

13. Tổ chức thực hiện các dịch vụ kỹ thuật thú y; công tác khuyến nông về thú y thủy sản theo quy định chung của pháp luật.

14. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về thú y theo quy định.

15. Thực hiện, xây dựng chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành thú y thuỷ sản, thu thập thông tin, tổng hợp báo cáo và quản lý thông tin chuyên ngành thú y thuỷ sản theo quy định.

16. Thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về thú y theo quy định của pháp luật. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực thú y.

17. Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình dịch bệnh động vật, dịch bệnh thủy sản, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, quản lý thuốc thú y và các hoạt động khác liên quan đến thú y theo hướng dẫn của Cục Thú y.

18. Quản lý tổ chức, biên chế, công chức, viên chức, tài chính, tài sản thuộc Chi cục theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.

19. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Chi cục gồm: Chi cục trưởng và không quá 03 Phó Chi cục trưởng.

Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công;

Chi cục trưởng Chi cục Thú y do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; Phó Chi cục trưởng Chi cục Thú y do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm sau khi có ý kiến đồng ý của Giám đốc Sở Nội vụ.

2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:

a) Phòng Hành chính - Tổng hợp (bao gồm cả bộ phận thanh tra);

b) Phòng Dịch tễ thú y;

c) Phòng Kiểm dịch - Kiểm soát giết mổ;

d) Phòng Thú y cộng đồng;

3. Các đơn vị trực thuộc:

a) Trạm Chuẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật;

b) Trạm Kiểm dịch động vật đầu mối giao thông Lục Nam;

c) Trạm Kiểm dịch động vật đầu mối giao thông Yên Dũng;

d) Trạm Thú y huyện Sơn Động;

đ) Trạm Thú y huyện Lục Ngạn;

e) Trạm Thú y huyện Lục Nam;

f) Trạm Thú y huyện Lạng Giang;

g) Trạm Thú y huyện Yên Thế;

h) Trạm Thú y huyện Tân Yên;

i) Trạm Thú y huyện Việt Yên;

k) Trạm Thú y huyện Hiệp Hòa;

l) Trạm Thú y huyện Yên Dũng;

m) Trạm Thú y thành phố Bắc Giang.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, Trưởng trạm, Phó trưởng trạm, thanh tra viên thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Biên chế

a) Biên chế hành chính của Chi cục, bao gồm Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng, người làm việc trong các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Chi cục, trong tổng biên chế hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

b) Biên chế sự nghiệp của Chi cục do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định phân bổ trong tổng số biên chế sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

c) Chuyển 03 chỉ tiêu biên chế hành chính sang chỉ tiêu biên chế sự nghiệp (do chuyển phòng Chuẩn đoán - Xét nghiêm thành Trạm Chuẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật).

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Thú y căn cứ quy định của pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn được giao để tổ chức thực hiện quy định này; Chi cục trưởng Chi cục Thú y ban hành quy chế làm việc của Chi cục.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, Chi cục trưởng Chi cục Thú y có trách nhiệm báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 376/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang

  • Số hiệu: 376/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/08/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Bùi Văn Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản