Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 375/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 02 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ KHỞI ĐIỂM, MỨC THU TIỀN ĐẶT TRƯỚC ĐỂ ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở (103 LÔ) THUỘC PHƯỜNG TRẦN NGUYÊN HÃN, PHƯỜNG MỸ ĐỘ, PHƯỜNG THỌ XƯƠNG, THÀNH PHỐ BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 27/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 166/2012/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Bảng mức giá các loại đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 49/TTr-STC ngày 30/7/2013; UBND thành phố Bắc Giang tại Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 17/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt giá khởi điểm, mức thu tiền đặt trước để đấu giá quyền sử dụng đất ở (103 lô) thuộc phường Trần Nguyên Hãn, phường Mỹ Độ, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang như sau:
1. Diện tích các lô đất và tổng thu tiền sử dụng đất:
- Tổng diện tích các lô đất đấu giá: 9.329,6 m2.
- Tổng thu tiền sử dụng đất các lô đất tính theo giá khởi điểm: 49.224.020.000đ (Bốn mươi chín tỷ, hai trăm hai mươi bốn triệu, không trăm hai mươi nghìn đồng).
(có Biểu chi tiết giá khởi điểm kèm theo)
2. Mức thu tiền đặt trước:
- Đối với 19 lô gồm: lô thứ 15, 16, 17, 26 thuộc phân lô N01 và từ lô số 01 đến lô số 06 thuộc phân lô N03, khu dân cư Cửa Nghè, phường Mỹ Độ; từ lô số 23 đến lô số 30 thuộc phân lô N01, Khu dân cư Cống Ngóc - Bến xe; lô số 01 thuộc điểm dân cư phía sau trường THPT Dân lập Nguyên Hồng, phường Trần Nguyên Hãn: 70.000.000 đồng/lô (Bảy mươi triệu đồng trên một lô);
- Đối với 84 lô đất còn lại: 30.000.000 đồng/lô (Ba mươi triệu đồng trên một lô).
Điều 2. Giá khởi điểm, mức thu tiền đặt trước quy định tại
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh, UBND thành phố Bắc Giang và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU CHI TIẾT
GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐỂ ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở (103 LÔ) THUỘC CÁC PHƯỜNG TRẦN NGUYÊN HÃN, MỸ ĐỘ VÀ THỌ XƯƠNG, THÀNH PHỐ BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 02/8/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)
STT | Lô số | Diện tích (m2) | Đơn giá khởi điểm (đ/m2) | Giá khởi điểm để đấu giá QSD đất ở (đ/lô) |
A | PHƯỜNG TRẦN NGUYÊN HÃN |
| 6.343.880.000 | |
I | Điểm dân cư sau trường THPTDL Nguyên Hồng | 6.343.880.000 | ||
1 | 1 | 115 | 6.500.000 | 747.500.000 |
2 | 2 | 63,8 | 6.000.000 | 382.800.000 |
3 | 3 | 65 | 6.000.000 | 390.000.000 |
4 | 4 | 66,7 | 6.000.000 | 400.200.000 |
5 | 5 | 67,9 | 6.000.000 | 407.400.000 |
6 | 6 | 69,4 | 6.000.000 | 416.400.000 |
7 | 7 | 71 | 6.000.000 | 426.000.000 |
8 | 8 | 72,4 | 6.000.000 | 434.400.000 |
9 | 9 | 73,7 | 6.000.000 | 442.200.000 |
10 | 10 | 75,3 | 6.000.000 | 451.800.000 |
11 | 11 | 76,6 | 6.000.000 | 459.600.000 |
12 | 12 | 78,2 | 6.000.000 | 469.200.000 |
13 | 13 | 74,3 | 6.000.000 | 445.800.000 |
14 | 14 | 75,9 | 6.200.000 | 470.580.000 |
B | KHU DÂN CƯ CỬA NGHÈ, PHƯỜNG MỸ ĐỘ | 19.495.290.000 | ||
I | Phân lô N01 |
|
| 13.157.260.000 |
1 | 1 | 89 | 5.000.000 | 445.000.000 |
2 | 5 | 79,7 | 4.600.000 | 366.620.000 |
3 | 6 | 107 | 4.600.000 | 492.200.000 |
4 | 7 | 108,2 | 4.600.000 | 497.720.000 |
5 | 8 | 108,2 | 4.600.000 | 497.720.000 |
6 | 9 | 108,2 | 4.600.000 | 497.720.000 |
7 | 10 | 108,2 | 4.600.000 | 497.720.000 |
8 | 11 | 108,2 | 4.600.000 | 497.720.000 |
9 | 12 | 108,2 | 4.600.000 | 497.720.000 |
10 | 13 | 108,2 | 4.600.000 | 497.720.000 |
11 | 14 | 108,2 | 4.600.000 | 497.720.000 |
12 | 15 | 123,6 | 4.600.000 | 568.560.000 |
13 | 16 | 113,7 | 4.600.000 | 523.020.000 |
14 | 17 | 110,1 | 4.600.000 | 506.460.000 |
15 | 18 | 106,2 | 4.600.000 | 488.520.000 |
16 | 19 | 102,6 | 4.600.000 | 471.960.000 |
17 | 20 | 105 | 4.600.000 | 483.000.000 |
18 | 21 | 102,2 | 4.600.000 | 470.120.000 |
19 | 22 | 101 | 4.600.000 | 464.600.000 |
20 | 23 | 89,1 | 4.600.000 | 409.860.000 |
21 | 24 | 84,6 | 4.600.000 | 389.160.000 |
22 | 25 | 89,8 | 4.600.000 | 413.080.000 |
23 | 26 | 120 | 4.600.000 | 600.000.000 |
24 | 27 | 77,9 | 4.600.000 | 358.340.000 |
25 | 28 | 76,2 | 4.600.000 | 350.520.000 |
26 | 29 | 74,7 | 4.600.000 | 343.620.000 |
27 | 30 | 73 | 4.600.000 | 335.800.000 |
28 | 31 | 71,3 | 4.600.000 | 327.980.000 |
29 | 32 | 79,8 | 4.600.000 | 367.080.000 |
II | Phân lô N02 |
| 762.680.000 | |
1 | 1 | 87,6 | 4.600.000 | 402.960.000 |
2 | 2 | 78,2 | 4.600.000 | 359.720.000 |
III | Phân lô N03 |
| 5.575.350.000 | |
1 | 1 | 267,8 | 4.000.000 | 1.071.200.000 |
2 | 2 | 268 | 3.500.000 | 938.000.000 |
3 | 3 | 267 | 3.500.000 | 934.500.000 |
4 | 4 | 248,9 | 3.500.000 | 871.150.000 |
5 | 5 | 250 | 3.500.000 | 875.000.000 |
6 | 6 | 253 | 3.500.000 | 885.500.000 |
C | PHƯỜNG THỌ XƯƠNG |
| 23.384.850.000 | |
I | Phân lô N01, khu dân cư Cống Ngóc - Bến xe | 14.507.000.000 | ||
1 | 1 | 67,2 | 6.500.000 | 436.800.000 |
2 | 2 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
3 | 3 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
4 | 4 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
5 | 5 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
6 | 6 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
7 | 7 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
8 | 8 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
9 | 9 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
10 | 10 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
11 | 11 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
12 | 12 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
13 | 13 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
14 | 14 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
15 | 15 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
16 | 16 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
17 | 17 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
18 | 18 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
19 | 19 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
20 | 20 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
21 | 21 | 71,8 | 5.500.000 | 394.900.000 |
22 | 22 | 73,4 | 6.500.000 | 477.100.000 |
23 | 23 | 64,3 | 11.000.000 | 707.300.000 |
24 | 24 | 69 | 10.000.000 | 690.000.000 |
25 | 25 | 69,7 | 10.000.000 | 697.000.000 |
26 | 26 | 70,4 | 10.000.000 | 704.000.000 |
27 | 27 | 71 | 10.000.000 | 710.000.000 |
28 | 28 | 71,6 | 10.000.000 | 716.000.000 |
29 | 29 | 72,5 | 10.000.000 | 725.000.000 |
30 | 30 | 67,8 | 11.000.000 | 745.800.000 |
II | Phân lô N07, khu dân cư Cống Ngóc - Bến xe | 8.877.850.000 | ||
1 | 1 | 67 | 6.500.000 | 435.500.000 |
2 | 2 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
3 | 3 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
4 | 4 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
5 | 5 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
6 | 6 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
7 | 7 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
8 | 8 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
9 | 9 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
10 | 10 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
11 | 11 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
12 | 12 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
13 | 13 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
14 | 14 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
15 | 15 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
16 | 16 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
17 | 17 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
18 | 18 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
19 | 19 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
20 | 20 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
21 | 21 | 72,5 | 5.500.000 | 398.750.000 |
22 | 22 | 71,9 | 6.500.000 | 467.350.000 |
Tổng | 9329,60 |
| 49.224.020.000 |
- 1Quyết định 11/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá đất khởi điểm, bước giá, phương án phân lô, bố trí khu vực tái định cư, khu vực đấu giá để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất trên tuyến đường Trung tâm Km5 – thị trấn Yên Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 1887/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 2264/2010/QĐ-UBND phê duyệt giá khởi điểm để bán lâm sản tịch thu sung quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Hồng Phương- huyện Yên Lạc do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất trên địa bàn huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá thu tiền sử dụng đất tái định cư, dự án Đường dây 500KV Sơn La - Hiệp Hòa và dự án Đường Cao tốc Hà Nội - Lào Cai do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá đất giao có thu tiền sử dụng đất và giá đất cho thuê thực hiện dự án đầu tư do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Gia Lập, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm, tiền đặt trước, bước giá để đấu giá quyền khai thác mỏ sét làm gạch ngói B.1, B.2 tại bãi bồi Sông Hồng, thuộc địa bàn xã Mộc Bắc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- 1Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 11/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá đất khởi điểm, bước giá, phương án phân lô, bố trí khu vực tái định cư, khu vực đấu giá để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất trên tuyến đường Trung tâm Km5 – thị trấn Yên Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 5Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 166/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 1887/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 2264/2010/QĐ-UBND phê duyệt giá khởi điểm để bán lâm sản tịch thu sung quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Quyết định 449/QĐ-UBND về Bảng mức giá đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Hồng Phương- huyện Yên Lạc do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất trên địa bàn huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá thu tiền sử dụng đất tái định cư, dự án Đường dây 500KV Sơn La - Hiệp Hòa và dự án Đường Cao tốc Hà Nội - Lào Cai do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá đất giao có thu tiền sử dụng đất và giá đất cho thuê thực hiện dự án đầu tư do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 13Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Gia Lập, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm, tiền đặt trước, bước giá để đấu giá quyền khai thác mỏ sét làm gạch ngói B.1, B.2 tại bãi bồi Sông Hồng, thuộc địa bàn xã Mộc Bắc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt giá khởi điểm, mức thu tiền đặt trước để đấu giá quyền sử dụng đất ở (103 lô) thuộc phường Trần Nguyên Hãn, phường Mỹ Độ, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang
- Số hiệu: 375/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra