- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ Công Thương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 17/2018/TT-BCT sửa đổi Thông tư 36/2013/TT-BCT quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 34/2019/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3746/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 09 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương);
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyên công địa phương trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chương trình khuyến công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 75/TTr-SCT ngày 29 tháng 10 năm 2021 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương và tiết kiệm năng lượng năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Khuyến công địa phương và tiết kiệm năng lượng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3746/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Mục đích
- Khuyến khích chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế ô nhiễm môi trường, hướng đến mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
- Huy động tối đa các nguồn lực đầu tư vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động nông thôn và góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Yêu cầu
- Hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
- Các nội dung hỗ trợ khuyến công phải có tác động lan tỏa, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp nông thôn, phù hợp với chiến lược, quy hoạch tỉnh.
- Nội dung nhiệm vụ khuyến công phải phù hợp với quy định của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến công phải bố trí đủ kinh phí thực hiện đề án và cam kết chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ trợ.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG
1. Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến, dây chuyền công nghệ vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp theo quy định tại khoản 3, Điều 6, Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Kế hoạch khuyến công năm 2022, dự kiến sẽ hỗ trợ cho 08-09 cơ sở (doanh nghiệp).
2. Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh và tham gia cấp khu vực phía Nam; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm. Theo quy định tại khoản 4, Điều 6, Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Hoạt động tư vấn, tập huấn kỹ thuật áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh; tập huấn nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở công nghiệp nông thôn. Theo quy định tại khoản 2, Điều 6, Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công, gồm: Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cộng tác viên khuyến công; Duy trì mạng lưới cộng tác viên khuyến công; Tổ chức tham quan, trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, mô hình sản xuất kinh doanh có hiệu quả; Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin 2022. Theo quy định tại khoản 9, Điều 6, Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
(Chi tiết tại “Danh mục nhiệm vụ khuyến công và tiết kiệm năng lượng năm 2022” kèm theo.)
III. KINH PHÍ, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện (dự kiến): 8.460.503.000 đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh: 5.995.503.000 đồng;
- Nguồn kinh phí đối ứng của doanh nghiệp: 2.465.000.000 đồng.
2. Tiến độ thực hiện: Thời gian thực hiện Kế hoạch khuyến công địa phương và tiết kiệm năng lượng năm 2022, từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022.
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan triển khai kế hoạch khuyến công và tiết kiệm năng lượng năm 2022, đảm bảo theo đúng mục đích, yêu cầu, nội dung đề ra tại Kế hoạch này.
- Chủ trì phân bổ dự toán kinh phí cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp triển khai thực hiện kế hoạch khuyến công địa phương năm 2022.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố, kiểm tra định kỳ, đột xuất, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu Kế hoạch đề ra, đảm bảo việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
- Kiểm tra, quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch khuyến công và tiết kiệm năng lượng năm 2022, theo quy định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định Dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch khuyến công địa phương và tiết kiệm năng lượng năm 2022, trình UBND tỉnh theo quy định, đồng thời, hướng dẫn Sở Công Thương thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính định kỳ, đột xuất, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ trong kế hoạch khuyên công, nhằm bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, có hiệu quả./.
NHIỆM VỤ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG, VÀ TIẾT KIỆM NĂNG
(Kèm theo Kế hoạch khuyến công địa phương và tiết kiệm năng lượng năm 2022 trên địa bàn được ban hành kèm theo Quyết định số 3746/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh)
TT | Tên nhiệm vụ khuyến công | Đơn vị thực hiện | Mục tiêu và nội dung chính | Dự kiến kết quả đạt được | Thời gian | Ghi chú | |
Bắt đầu (tháng) | Kết thúc (tháng) | ||||||
|
|
|
| ||||
1 | Hỗ trợ nhóm ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất cơ khí | Sở Công Thương, TTKC, Phòng KT, KT - HT huyện, TX, TP, các đơn vị thu hưởng | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất cơ khí | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất nhằm phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm và tạo việc làm cho lao động địa phương | 01/2022 | 12/2022 | Hỗ trợ từ 2- 3 DN/ Cơ sở CNNT |
2 | Hỗ trợ nhóm ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất, chế biến thực phẩm | Sở Công Thương, TTKC, Phòng KT, KT - HT huyện, TX, TP, các đơn vị thu hưởng | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất chế biến thực phẩm | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm, an toàn thực phẩm và tạo việc làm cho lao động địa phương | 01/2022 | 12/2022 | HỖ trợ 3 DN/ Cơ sở CNNT |
3 | Hỗ trợ nhóm ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất sản phẩm gỗ, thủ công mỹ nghệ | Sở Công Thương, TTKC, Phòng KT, KT - HT huyện, TX, TP, các đơn vị thu hưởng | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất sản phẩm gỗ, thủ công mỹ nghệ | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường. | 01/2022 | 12/2022 | Hỗ trợ 3 DN/ Cơ sở CNNT |
|
|
|
| 1589/QĐ- UBND | |||
1 | Tham gia hội chợ triển lãm | TTKC, DN/Cơ sở CNNT | Giúp doanh nghiệp, cơ sở CNNT tiêu biểu quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường, tìm nhà phân phối | Giới thiệu quảng bá sản phẩm CNNT với các tỉnh, thành phố khác | 01/2022 | 12/2022 |
|
2 | Duy trì mạng lưới cộng tác viên khuyến công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | TTKC, mạng lưới cộng tác viên | Đảm bảo duy trì hoạt động của mạng lưới CTV; nâng cao năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công của mạng lưới CTV và các cán bộ làm công tác khuyến công tại các địa phương | Duy trì hoạt động của mạng lưới cộng tác viên khuyến công; Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ CTV và cán bộ khuyến công | 01/2022 | 12/2022 |
|
3 | Tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở công nghiệp nông thôn | TTKC, DN/Cơ sở CNNT | 03 lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở công nghiệp nông thôn | Giúp cho các CSCNNT nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị trường. | 01/2022 | 12/2022 |
|
4 | Tập huấn bồi dưỡng kỹ thuật áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | TTKC, DN/Cơ sở CNNT | 02 lớp tập huấn bồi dưỡng kỹ thuật áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp | Giới thiệu các lợi ích áp dụng sản xuất sạch hơn; hỗ trợ kỹ thuật áp dụng sản xuất sạch hơn cho các các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm tiết kiệm năng lượng và sản xuất hiệu quả. | 01/2022 | 12/2022 |
|
5 | Xây dựng chương trình tuyên truyền hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh | TTKC, Đài phát thanh các huyện, TX, TP | Tuyên truyền các thông tin chính sách, hoạt động khuyến công, SXSH, TKNL trên các đài phát thanh và các kênh thông tin khác tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh | Các chính sách, hoạt động khuyến công hỗ trợ doanh nghiệp được đưa đến mọi thành phần trên địa bàn tỉnh. | 01/2022 | 12/2022 |
|
6 | Phát hành bản tin Khuyến công | TTKC | Thông tin các chính sách, hoạt động của ngành công thương, hoạt động Khuyến công đến toàn thể các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Phát hành 04 kỳ/năm; một kỳ 700 cuốn. | - Phổ biến mô hình hiệu quả, quảng bá giới thiệu sản phẩm - Giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận các chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; - Thông tin đến cấp xã, ngoài tỉnh. | 01/2022 | 12/2022 |
|
7 | Tổ chức chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh và tham gia cấp khu vực. | TTKC, phòng kinh tế, KT-HT các huyện, thị xã, thành phố, DN/ Cơ sở CNNT | Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp huyện, tỉnh và tham gia bình chọn cấp khu vực | Phát hiện, tôn vinh sản phẩm CNNT tiêu biểu trên địa bàn tỉnh | 01/2022 | 12/2022 |
|
8 | Khảo sát thu thập thông tin dữ liệu, hình ảnh sản phẩm và viết bài giới thiệu doanh nghiệp đăng tải cập nhật lên trang thông tin điện tử Trung tâm khuyến công | TTKC, DN/Cơ sở CNNT | Khảo sát thống kê các thông tin, hình ảnh sản phẩm của các cơ sở CNNT trên địa bàn tỉnh, để đăng tải và cập nhật lên trang web của TTKC. | Quảng bá, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp gắn với dữ liệu sơ bộ đã có trong website Trung tâm khuyến công; Nắm bắt thông tin, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | 01/2022 | 12/2022 |
|
9 | Tổ chức tham quan, trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, mô hình sản xuất kinh doanh có hiệu quả | SCT, TTKC, mạng lưới CTV. | Tham quan, trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, mô hình sản xuất kinh doanh có hiệu quả | - Trao đổi kinh nghiệm về xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án và công tác tổ chức hoạt động khuyên công. - Tham quan thực tế một số cơ sở SX. | 01/2022 | 12/2022 |
|
10 | Hỗ trợ các cơ sở CNNT đầu tư phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm | TTKC, DN/Cơ sở CNNT | Giúp doanh nghiệp, cơ sở CNNT quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường | Hỗ trợ 3 cơ sở CNNT có sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh trở lên. | 01/2022 | 12/2022 |
|
11 | Điều tra khảo sát doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022 | TTKC, DN/Cơ sở CNNT | Khảo sát doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022 | - Thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm, ngành nghề sản xuất và khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường... - Xây dựng các chương trình, đề án khuyến công hỗ trợ kịp thời và phù hợp, qua đó góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh. | 01/2022 | 12/2022 |
|
12 | Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin 2022 | TTKC | Nâng cấp cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin, phương tiện làm việc cho TTKC theo hướng chuyên nghiệp để thực hiện tốt nhiệm vụ | Duy trì hoạt động của Website TTKC, thiết bị phục vụ công việc TTKC | 01/2022 | 12/2022 |
|
|
|
|
|
| |||
1 | Sở Công Thương (1.5%) |
|
|
|
|
|
|
2 | Trung tâm Khuyến công (3%) |
|
|
|
|
|
|
| Cộng nhiệm vụ khuyến công |
|
|
|
|
| |
|
|
| 280/QĐ-TTg | ||||
1 | Hoạt động nâng cao ý thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | TTKC, DN/Cơ sở CNNT và người dân | Tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác quản lý năng lượng tại các cơ sở sử dụng năng lượng, tổ chức tư vấn tiết kiệm năng lượng. | Giúp cho doanh nghiệp tiếp cận được những kiến thức mới, những công nghệ mới về tiết kiệm năng lượng, để trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch ứng dụng và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. | 01/2022 | 12/2022 |
|
2 | Tuyên truyền nâng cao ý thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | TTKC | Tuyên truyền nâng cao ý thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua tờ rơi và pano áp phích | 3000 tờ rơi và 20 tấm pano áp phích về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được tuyên truyền đến các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cộng đồng, nghề truyền thống của tỉnh. | 01/2022 | 12/2022 |
|
- 1Quyết định 1017/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 3886/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục Chương trình khuyến công địa phương và Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2022 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 72/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cộng tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Kế hoạch 65/KH-UBND về khuyến công tỉnh Đồng Nai năm 2022
- 6Kế hoạch 117/KH-UBND về khuyến công địa phương năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ Công Thương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 17/2018/TT-BCT sửa đổi Thông tư 36/2013/TT-BCT quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 34/2019/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 1017/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 3886/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục Chương trình khuyến công địa phương và Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2022 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Quyết định 72/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cộng tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14Kế hoạch 65/KH-UBND về khuyến công tỉnh Đồng Nai năm 2022
- 15Kế hoạch 117/KH-UBND về khuyến công địa phương năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 3746/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Khuyến công địa phương và tiết kiệm năng lượng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 3746/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Công Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực