Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3724/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-BTC ngày 20/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cục Giám sát quản lý về hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan;
Xét đơn đề nghị cấp phép đủ điều kiện kinh doanh miễn thuế số 34/CV-PK ĐN ngày 23/10/2017 (kèm hồ sơ) của Công ty TNHH Kinh doanh miễn thuế Phú Khánh;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế của Công ty TNHH Kinh doanh miễn thuế Phú Khánh - Đà Nẵng, mã số thuế: 4201695253, trụ sở chính tại 79 Hoàng Dư Khương, Phường Khê Trung, Quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, cụ thể:
- 01 Cửa hàng miễn thuế tại khu hạn chế, tầng trệt, ga đến nhà ga T2 - Cảng hàng không Quốc tế Đà Nẵng có diện tích là 115 m2.
- Địa chỉ: Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Điều 2. Hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của Công ty chịu sự kiểm tra, kiểm soát, giám sát của Chi cục Hải quan cửa khẩu Sân bay Quốc tế Đà Nẵng thuộc Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà) Giám đốc Công ty TNHH Kinh doanh miễn thuế Phú Khánh - Đà Nẵng, Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 4290/TM-XNK ngày 16/08/2004 của Bộ Thương mại về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
- 2Quyết định 5963/QĐ-BCT năm 2008 về việc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và dịch vụ cảng Sài Gòn do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Công văn 4916/TCHQ-GSQL năm 2017 về điều kiện kinh doanh cửa hàng miễn thuế theo Nghị định 68/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 8006/TCHQ-GSQL năm 2017 về hướng dẫn thực hiện Thông tư 84/2017/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 13714/VPCP-KSTT năm 2017 về công cụ rà soát, đánh giá điều kiện kinh doanh theo tiêu chuẩn và thông lệ của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế OECD do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 67/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
- 7Nghị định 100/2020/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế
- 8Công văn 6032/TCHQ-GSQL năm 2020 về thực hiện Nghị định 100/2020/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 1809/TCHQ-GSQL năm 2021 về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 4290/TM-XNK ngày 16/08/2004 của Bộ Thương mại về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
- 2Quyết định 5963/QĐ-BCT năm 2008 về việc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và dịch vụ cảng Sài Gòn do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Luật Hải quan 2014
- 4Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
- 6Quyết định 1385/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Giám sát quản lý về hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4916/TCHQ-GSQL năm 2017 về điều kiện kinh doanh cửa hàng miễn thuế theo Nghị định 68/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 8006/TCHQ-GSQL năm 2017 về hướng dẫn thực hiện Thông tư 84/2017/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 13714/VPCP-KSTT năm 2017 về công cụ rà soát, đánh giá điều kiện kinh doanh theo tiêu chuẩn và thông lệ của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế OECD do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 67/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
- 11Nghị định 100/2020/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế
- 12Công văn 6032/TCHQ-GSQL năm 2020 về thực hiện Nghị định 100/2020/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 1809/TCHQ-GSQL năm 2021 về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 3724/QĐ-TCHQ năm 2017 về chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3724/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/11/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra