Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 372/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 18 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH DANH MỤC THÀNH PHẦN TÀI LIỆU NỘP LƯU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH CỦA SỞ TÀI CHÍNH

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BNV ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp; Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh của Sở Tài chính.

Điều 2. Các Sở có nhiệm vụ:

- Sở Tài chính tỉnh tổ chức lưu trữ, bảo quản và giao nhận tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật;

- Sở Nội vụ đôn đốc, kiểm tra và thu nhận tài liệu của Sở Tài chính theo Quyết định ban hành Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu của UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 


Nơi nhận:

- Cục VT& LT Nhà nước (để b/c);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Nga

 

DANH MỤC

THÀNH PHẦN TÀI LIỆU NỘP LƯU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 18/4/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

I. TÀI LIỆU TỔNG HỢP

1. Văn bản chỉ đạo của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh về công tác tài chính, ngân sách.

2. Báo cáo tổng kết năm.

3. Nội quy, Quy chế làm việc của cơ quan.

II. TÀI LIỆU VỀ HÀNH CHÍNH, VĂN THƯ, LƯU TRỮ

1. Kế hoạch, chương trình, báo cáo về công tác hàng năm của Sở.

- Công văn đi.

- Công văn đến.

- Quy chế về công tác Văn thư - Lưu trữ của Sở.

- Hồ sơ về cải cách thủ tục hành chính; thực hiện công khai các thủ tục hành chính của cơ quan.

2. Các loại sổ sách trong công tác hành chính văn phòng.

- Sổ đăng ký công văn đi của cơ quan.

- Sổ đăng ký công văn đến của cơ quan.

III. TÀI LIỆU VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ

1. Hồ sơ, tài liệu về thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của Sở.

2. Văn bản thực hiện hướng dẫn công tác cán bộ trong bổ nhiệm, điều động quy hoạch, luân chuyển cán bộ.

IV. TÀI LIỆU VỀ TÀI CHÍNH - THỐNG KÊ

1. Hồ sơ về xây dựng các chỉ tiêu hoạt động của ngành do cơ quan lập.

- Chỉ tiêu về tài chính, ngân sách do cơ quan xây dựng và Tờ trình của cơ quan.

- Văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.

2. Hồ sơ về xây dựng kế hoạch hàng năm của ngành do cơ quan lập: Văn bản phê duyệt giao chỉ tiêu của cơ quan có thẩm quyền và kế hoạch hàng năm của cơ quan.

3. Hồ sơ xây dựng kế hoạch dự toán hàng năm.

4. Báo cáo kết quả của đoàn thanh kiểm tra.

5. Hồ sơ về các dự án, chương trình, mục tiêu của cơ quan.

- Hồ sơ; tài liệu về thực hiện các chương trình, dự án.

- Báo cáo kết quả thực hiện dự án hàng năm của cơ quan và của chủ dự án.

V. TÀI LIỆU THI ĐUA KHEN THƯỞNG

- Hồ sơ khen thưởng cho tập thể và cá nhân trong cơ quan.

- Báo cáo công tác thi đua - khen thưởng của Sở.

VI. TÀI LIỆU CÔNG TÁC ĐẢNG VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ

1. Hồ sơ Đại hội Đảng bộ, Chi bộ của cơ quan.

2. Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng hàng năm của Đảng bộ.

3. Sổ ghi biên bản họp Đảng bộ và Chi bộ.

4. Hồ sơ đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở Đảng và xếp loại đảng viên.

5. Hồ sơ, tài liệu về khen thưởng và kỷ luật đảng viên.

6. Hồ sơ Hội nghị cán bộ, công chức hàng năm và Đại hội công nhân, viên chức.

7. Hồ sơ về Đại hội các tổ chức đoàn thể.

8. Báo cáo tổng kết năm của các tổ chức đoàn thể.

VII. NHỮNG TÀI LIỆU PHỔ BIẾN KHÁC

1. Tài liệu về hoạt động đối ngoại (nếu có).

- Hồ sơ, tài liệu của tập thể hoặc cá nhân trong cơ quan, đơn vị đi công tác, thăm quan học tập ở nước ngoài.

+ Quyết định cử đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền.

+ Báo cáo kết quả chuyến đi nước ngoài.

- Hồ sơ của các đoàn nước ngoài đến thăm quan cơ quan.

+ Văn bản có liên quan đến đoàn nước ngoài đến cơ quan

+ Chương trình, kế hoạch làm việc.

+ Biên bản ghi chép nội dung công việc.

+ Báo cáo của cơ quan về kết quả làm việc đối với đoàn nước ngoài.

+ Hồ sơ, tài liệu về nghiên cứu hoặc ứng dụng đề tài.

2. Hồ sơ, tài liệu về nghiên cứu hoặc ứng dụng khoa học công nghệ.

3. Hồ sơ, tài liệu về công tác thanh tra, kiểm tra.

4. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.

VIII. TÀI LIỆU VỀ CÁC LĨNH VỰC CHUYÊN MÔN

1. Phòng Tổng hợp ngân sách:

- Hồ sơ quản lý theo dõi Quỹ dự trữ tài chính của địa phương.

- Hồ sơ công khai tài chính ngân sách nhà nước hàng năm.

- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện kiến nghị của thanh tra, kiểm toán về lĩnh vực tài chính ngân sách.

- Hồ sơ theo dõi quản lý các tài khoản ngoài ngân sách.

- Hồ sơ theo dõi quỹ phát triển đất.

- Hồ sơ cấp mã số đơn vị có quan hệ sử dụng ngân sách.

- Hồ sơ xây dựng dự toán ngân sách và phương án phân bổ dự toán hàng năm.

- Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành.

- Báo thu chi – chi ngân sách tỉnh hàng tháng, hàng quý.

- Báo cáo quyết toán thu – chi ngân sách tỉnh hàng năm.

2. Phòng Quản lý Giá – Công sản:

- Toàn bộ hồ sơ về quản lý tài sản nhà nước.

- Toàn bộ hồ sơ về quản lý giá và thẩm định giá.

3. Phòng Hành chính sự nghiệp:

- Hồ sơ xây dựng dự toán và phương án phân bổ dự toán khối hành chính sự nghiệp tỉnh.

- Hồ sơ cấp phát kinh phí của khối hành chính sự nghiệp tỉnh.

- Báo cáo quyết toán thu - chi ngân sách khối hành chính sự nghiệp tỉnh.

- Báo cáo thu, chi ngân sách khối hành chính sự nghiệp tỉnh hàng tháng, hàng quý.

- Hồ sơ theo dõi việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí khối hành chính sự nghiệp tỉnh.

4. Phòng Quản lý Ngân sách xã:

- Hồ sơ xây dựng dự toán, phương án phân bổ dự toán hàng năm.

- Báo cáo quyết toán thu - chi khối xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

- Báo cáo thu – chi ngân sách xã hàng tháng, hàng quý.

- Chương trình, kế hoạch, ngắn hạn, dài hạn về ngân sách xã phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

5. Phòng Tài chính Đầu tư:

- Hồ sơ cấp mã số dự án đầu tư xây dựng cơ bản.

- Hồ sơ cấp phát vốn đầu tư trên hệ thống TABMIS, các nguồn vốn đầu tư cấp tỉnh quản lý.

- Hồ sơ, văn bản thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.

- Văn bản hướng dẫn, kiểm tra và báo cáo tổng hợp công tác tổ chức thực hiện các chế độ chính sách liên quan đến công tác quản lý tài chính đầu tư.

6. Phòng Tài chính doanh nghiệp:

- Hồ sơ xây dựng dự toán, phương án phân bổ cấp bù thủy lợi phí.

- Báo cáo kế hoạch tài chính cho các công ty thủy lợi.

- Văn bản hướng dẫn, biểu mẫu tổng hợp báo cáo tài chính năm của HTX DVNN trên địa bàn tỉnh.

- Hồ sơ phương án xử lý số phải nộp về quỹ sắp xếp doanh nghiệp.

- Hồ sơ phê duyệt điều lệ cho các công ty TNHH một thành viên khi có đầu tư tăng vốn nhà nước hàng năm.

- Các báo cáo tổng hợp đánh giá báo cáo tài chính của toàn bộ các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (FDI) trên địa bàn.

- Các báo cáo tổng hợp và đánh giá báo cáo tài chính HTX DVNN trên địa bàn.

7. Thanh tra Sở:

- Hồ sơ chương trình kế hoạch công tác thanh tra trình Giám đốc Sở và tổ chức thực hiện sau khi được Giám đốc Sở phê duyệt;

- Hồ sơ thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ được giao và việc chấp hành chính sách, pháp luật về kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh;

- Hồ sơ việc tham mưu với Lãnh đạo Sở để thực hiện phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các lĩnh vực hoạt động của Sở. Báo cáo thực hành tiết kiệm chống lãng phí của cả tỉnh.

- Tiếp dân, xác minh, kết luật, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở giao.

8. Văn phòng Sở:

- Báo cáo về số lượng, chất lượng công chức, viên chức của Sở Tài chính.

- Hồ sơ các chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ, kỷ luật đối với công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.

- Hồ sơ công khai quản lý tài chính – ngân sách, tài sản của đơn vị.

9. Phòng Pháp chế:

- Toàn bộ các văn bản thuộc lĩnh vực xây dựng văn bản pháp luật.

- Báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

- Báo cáo công tác kiểm tra và xử lý văn bản; phổ biến giáo dục pháp luật; công tác theo dõi tình hình hình thi hành pháp luật và kiểm tra thi hành pháp luật.

- Báo cáo về công tác bồi thường nhà nước; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và công tác tham gia tố tụng.

- Báo cáo thi đua khen thưởng trong công tác pháp chế./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 ban hành Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh của Sở Tài chính do Tỉnh Hà Nam ban hành

  • Số hiệu: 372/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/04/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Người ký: Trần Hồng Nga
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/04/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản