Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2023/QĐ-UBND | An Giang, ngày 16 tháng 10 năm 2023 |
QUY ĐỊNH MỨC THU NHẬP THẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2094/TTr-SLĐTBXH ngày 10 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định mức thu nhập thấp cho các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ không phải đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
2. Mức thu nhập thấp
a) Địa bàn thuộc thành phố Long Xuyên và Châu Đốc: Hộ gia đình và cá nhân có mức thu nhập bình quân đầu người dưới 4.160.000 đồng/người/tháng.
b) Địa bàn thuộc thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn: Hộ gia đình và cá nhân có mức thu nhập bình quân đầu người dưới 3.640.000 đồng/người/tháng.
c) Địa bàn thuộc thị xã Tịnh Biên và các huyện còn lại: Hộ gia đình và cá nhân có mức thu nhập bình quân đầu người dưới 3.250.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 31 tháng 10 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh hạn mức, thời hạn cho vay đối với đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở để tạo lập nhà ở do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về mức thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về quy định mức thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh hạn mức, thời hạn cho vay đối với đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở để tạo lập nhà ở do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về mức thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về quy định mức thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 37/2023/QĐ-UBND về Quy định mức thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 37/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra