Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2020/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 09 tháng 10 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015; Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận hút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27 tháng 7 năm 2010 của liên bộ Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình, Đài Truyền thanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tinh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số 47/TTr-STTTT ngày 13 tháng 8 năm 2020; Văn bản số 829/STTTT-TTBCXB ngày 25/9/2020; Báo cáo thẩm định số 168/BC-STP ngày 10/8/2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nhuận bút, thù lao trong hoạt động xuất bản bản tin, thông tin điện tử, truyền thanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 10 năm 2020, thay thế Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định tạm thời chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cơ quan báo chí in, phát thanh truyền hình và thông tin điện tử của tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Trường Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Văn hóa, Thông tin - Thể thao huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHUẬN BÚT, THÙ LAO TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN BẢN TIN, THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Văn bản này quy định mức chi trả:
1. Nhuận bút cho tác giả, đồng tác giả (sau đây gọi là tác giả) đối với tác phẩm đăng, phát trên bản tin, trang hoặc cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Thù lao cho người sưu tầm tài liệu, cung cấp tin bài, biên tập tác phẩm, tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm trên bản tin, trang hoặc cổng thông tin điện tử của của các cơ quan, đơn vị thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Quy định này áp dụng đối với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, cán bộ, công chức, viên chức, người sưu tầm tài liệu, cung cấp tin bài, biên tập tác phẩm, tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm được đăng tải.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tác phẩm đăng, phát trên bản tin, trang hoặc cổng thông tin điện tử, đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Nguyên tắc trả nhuận bút, thù lao
1. Việc trả nhuận bút và thù lao phải bảo đảm hợp lý giữa lợi ích của tác giả, lợi ích của bên sử dụng tác phẩm và lợi ích của người hưởng thụ tác phẩm, phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mức nhuận bút, thù lao trả cho tác giả căn cứ vào thể loại, chất lượng thông tin cung cấp và hiệu quả kinh tế - xã hội, hiệu quả tuyên truyền của tác phẩm, đồng thời khuyến khích hoạt động sáng tạo của tác giả. Mức nhuận bút và thù lao chi trả do Thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm quyết định nhưng không vượt quá định mức hệ số nhuận bút tại Điều 4 Quy định này.
3. Mức trả thù lao cho các cá nhân, tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm được quyết định căn cứ vào hiệu quả công việc, mức độ tham gia quản lý, điều hành, phục vụ; số lượng, chất lượng thông tin cung cấp, mức độ đóng góp thông tin cho tác phẩm.
4. Tác giả bản dịch từ tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt hoặc ngược lại hưởng từ 40 - 65% nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại tương ứng bằng tiếng Việt. Mức nhuận bút do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm quyết định.
5. Tác phẩm phát sóng, đăng tải nhiều lần hưởng nhuận bút theo thỏa thuận trong hợp đồng. Đối với tác phẩm có tính đặc thù chưa được quy định cụ thể tại quy định này thì việc trả nhuận bút do thỏa thuận giữa bên sử dụng tác phẩm với tác giả thông qua hợp đồng thỏa thuận khoán gọn.
1. Khung nhuận bút đối với bản tin
NHÓM | THỂ LOẠI | HỆ SỐ TỐI ĐA |
1 | Tin Trả lời bạn đọc | 3 |
2 | Tranh, ảnh | 3 |
3 | Chính luận (xã luận, bình luận, chuyên luận, phiếm luận) | 10 |
4 | Phóng sự Ký (một kỳ) Bài phỏng vấn | 10 |
5 | Sáng tác văn học | 10 |
6 | Nghiên cứu, hướng dẫn khoa học, giáo dục | 10 |
2. Khung nhuận bút đối với Trang hoặc Cổng thông tin điện tử
Chế độ nhuận bút, thù lao cho việc cung cấp thông tin trên Trang hoặc Cổng thông tin điện tử bằng 50% khung nhuận bút quy định tại Khoản 1, Điều 7, Nghị định 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản. Cụ thể:
NHÓM | THỂ LOẠI | HỆ SỐ TỐI ĐA |
1 | Tin Trả lời bạn đọc | 5 |
2 | Tranh, ảnh | 5 |
3 | Chính luận (xã luận, bình luận, chuyên luận, phiếm luận) | 15 |
4 | Phóng sự Ký (một kỳ) Bài phỏng vấn | 15 |
5 | Sáng tác văn học | 15 |
6 | Nghiên cứu, hướng dẫn khoa học, giáo dục | 15 |
7 | Trực tuyến, Media | 25 |
Căn cứ khả năng kinh phí của cơ quan, Thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm quyết định mức chi cụ thể cho việc tạo lập thông tin và chi trả nhuận bút phù hợp với khung hệ số nhuận bút tại bản Quy định này.
3. Khung nhuận bút đối với Đài truyền thanh - Truyền hình cấp huyện
NHÓM | THỂ LOẠI | HỆ SỐ TỐI ĐA |
1 | Tin Trả lời bạn đọc | 5 |
2 | Chính luận (xã luận, bình luận, chuyên luận, phiếm luận) | 15 |
3 | Phóng sự Ký (một kỳ) Bài phỏng vấn | 15 |
4 | Sáng tác văn học | 15 |
5 | Nghiên cứu, hướng dẫn khoa học, giáo dục | 15 |
6 | Tọa đàm, giao lưu | 25 |
1. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút được tính bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Nhuận bút được tính như sau:
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Những người thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm đăng tải trên trên bản tin, trang hoặc cổng thông tin điện tử; Đài truyền thanh - Truyền hình cấp huyện thì được Thủ trưởng cơ quan trả thù lao theo mức độ đóng góp. Mức thù lao chi trả thông qua hợp đồng thỏa thuận hoặc quyết định phân công nhiệm vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ; tổng số thù lao tối đa không quá 70% tổng số nhuận bút phải trả trong năm đối với hoạt động xuất bản bản tin, thông tin điện tử và truyền thanh trên địa bàn tỉnh.
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (hoặc Trưởng ban biên tập) căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, biên chế được giao để phân bổ định mức khoán số lượng tin, bài cho từng đối tượng công chức, viên chức theo định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý.
2. Định mức khoán cụ thể do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định, tùy thuộc vào thâm niên công tác hoặc trình độ chuyên môn nghiệp vụ của từng người. Định mức khoán tin, bài hàng tháng phải quy định tin, bài được thể hiện bằng nhiều thể loại khác nhau. Số lượng tin, bài vượt định mức khoán theo quy định sẽ được hưởng 100% nhuận bút, thù lao. Riêng với các đối tượng không thuộc đối tượng khoán tin, bài hàng tháng thì được hưởng 100% mức nhuận bút, thù lao khi tin, bài cộng tác được duyệt.
Điều 8. Quy định khác liên quan
1. Tác phẩm đã được công bố, phổ biến khi sử dụng lại được trả nhuận bút thấp hơn tác phẩm sử dụng lần đầu. Mức nhuận bút do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm quyết định nhưng không dưới 50% nhuận bút của thể loại tương ứng mà cơ quan, đơn vị đang áp dụng.
2. Mức chi trả cho người cung cấp thông tin thực hiện theo thỏa thuận giữa người thu nhận thông tin và người cung cấp thông tin. Trường hợp người cung cấp thông tin không đưa ra yêu cầu về tỷ lệ nhuận bút giữa người thu nhận thông tin và người cung cấp thông tin thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người thu nhận thông tin quyết định tỷ lệ nhuận bút cho người cung cấp thông tin.
3. Đối với tác phẩm đồng tác giả, tỷ lệ phân chia nhuận bút do các tác giả thỏa thuận.
4. Tác phẩm đăng tải lại có trích dẫn nguồn của cơ quan báo chí khác đã có thỏa thuận chia sẻ thông tin theo quy định về bản quyền, nhuận bút do các cơ quan, đơn vị thỏa thuận quyết định.
5. Đối với những thể loại khác chưa quy định trong Quy định này, tùy theo tính chất, quy mô, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm quyết định mức nhuận bút, thù lao.
Điều 9. Nguồn kinh phí nhuận bút, thù lao
Kinh phí nhuận bút, thù lao được hình thành từ các nguồn sau
- Kinh phí được cấp từ nguồn chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị theo cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
- Nguồn thu từ hoạt động: Hợp đồng bán các tác phẩm, chương trình.
- Nguồn thu từ quảng cáo, các hoạt động dịch vụ.
- Nguồn hỗ trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
- Các nguồn hợp pháp khác.
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Giao Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có bản tin, trang hoặc cổng thông tin điện tử, Đài truyền thanh - Truyền hình cấp huyện căn cứ vào khả năng của nguồn kinh phí, chất lượng của tác phẩm để chi trả nhuận bút, thù lao theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét./.
- 1Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cơ quan Báo chí in, Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử của tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao trong hoạt động xuất bản đặc san, bản tin, thông tin điện tử và truyền thanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý
- 4Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao trong hoạt động xuất bản bản tin, phát thanh, truyền thanh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2021 về mức hỗ trợ xuất bản, phổ biến và mức tặng thưởng đối với các tác phẩm văn học nghệ thuật do văn nghệ sĩ tỉnh Bình Định sáng tác đạt giải trong 2 năm (2021 và 2022)
- 6Quyết định 70/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 6Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 7Luật Báo chí 2016
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao trong hoạt động xuất bản đặc san, bản tin, thông tin điện tử và truyền thanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý
- 13Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao trong hoạt động xuất bản bản tin, phát thanh, truyền thanh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 14Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2021 về mức hỗ trợ xuất bản, phổ biến và mức tặng thưởng đối với các tác phẩm văn học nghệ thuật do văn nghệ sĩ tỉnh Bình Định sáng tác đạt giải trong 2 năm (2021 và 2022)
- 15Quyết định 70/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về nhuận bút, thù lao trong hoạt động xuất bản bản tin, thông tin điện tử, truyền thanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 37/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra