- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2019/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 04 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2949/2015/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 60/TTr-SKHCN ngày 05/9/2019; Báo cáo thẩm định số 69/BCTĐ-STP ngày 31/10/2018, Công văn số 939/STP-XD&KTVB ngày 19/6/2019 và Công văn số 1236/STP-XD&KTVB ngày 14/8/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
1. Khoản 2, Điều 3 được sửa đổi như sau:
“2. Năng lực:
a) Có năng lực lãnh đạo, quản lý, cụ thể hóa chủ trương, đường lối của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại phòng, đơn vị.
b) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, dự báo; kịp thời tham mưu, đề xuất với cấp trên những vấn đề mới phát sinh và đề xuất biện pháp giải quyết; khả năng tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án, kế hoạch trong lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công phụ trách.
c) Có khả năng tổ chức thực hiện kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận cuộc họp, hội nghị có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện đúng, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo.
d) Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp đoàn kết công chức, viên chức, người lao động trong phòng, đơn vị và phối hợp với các phòng, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.”
2. Khoản 3, Điều 3 được sửa đổi như sau:
“3. Hiểu biết: Nắm vững và am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; định hướng phát triển, quy hoạch, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của Trung ương và địa phương. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Am hiểu nghiệp vụ quản lý trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.”
3. Khoản 4, Điều 3 được sửa đổi như sau:
“4. Về hiệu quả công tác:
a) Lãnh đạo hoặc tham gia xây dựng phòng, đơn vị, tổ chức Đảng, đoàn thể nơi công tác hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ.
b) Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.”
4. Khoản 5, Điều 3 được sửa đổi như sau:
“5. Tiêu chuẩn khác:
a) Người được bổ nhiệm lần đầu giữ chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
b) Không thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các trường hợp đang trong thời gian thi hành kỷ luật và đang trong thời gian xem xét kỷ luật theo các quy định hiện hành có liên quan đến xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức.
c) Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên.
d) Có đủ sức khỏe đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao”.
5. Điểm a, Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Chuyên môn: Có trình độ từ đại học trở lên, phù hợp với vị trí, nhiệm vụ được giao.”
6. Điểm b, Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên.”
7. Điểm đ, Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trở lên.”
8. Khoản 3, Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác tại Sở Khoa học và Công nghệ; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng, Phó Trưởng đơn vị thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ít nhất từ 01 năm trở lên. Được sự tín nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong phòng, đơn vị (trừ trường hợp do luân chuyển hoặc điều động cán bộ).
Trường hợp từ cơ quan, đơn vị khác chuyển đến thì phải có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng cấp Sở hoặc tương đương trở lên và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.”
9. Điểm a, Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Chuyên môn: Có trình độ từ đại học trở lên, phù hợp với vị trí, nhiệm vụ được giao.”
10. Điểm b, Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên.”
11. Điểm đ, Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trở lên.”
12. Khoản 3, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác tại Sở Khoa học và Công nghệ; được sự tín nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong phòng, đơn vị (trừ trường hợp do luân chuyển hoặc điều động cán bộ).
Trường hợp từ cơ quan, đơn vị khác chuyển đến thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong công tác quản lý nhà nước và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
2. Bãi bỏ Điểm h, Điểm i, Điểm k Khoản 1 Điều 3; Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 3; Khoản 1 Điều 4; Điểm a, Điểm b, Điểm đ Khoản 2, Khoản 3 Điều 4; Khoản 1 Điều 5; Điểm a, Điểm b, Điểm đ Khoản 2, Khoản 3 Điều 5 của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế, Kinh tế - Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị, phòng chuyên môn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 38/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng
- 1Quyết định 2949/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 38/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế, Kinh tế - Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 12Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 15Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị, phòng chuyên môn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 16Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên
- 17Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2949/2015/QĐ-UBND
- Số hiệu: 37/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/10/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực