Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2017/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 28 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ PHÂN LOẠI XÃ THEO MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2017-2020, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quyết định về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 508/QĐ-UBND ngày 08/02/2017 của UNBD tỉnh Nghệ An về việc Phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Văn bản số 83/BDT-KH.TH ngày 21 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định các tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, làm căn cứ xây dựng kế hoạch và phân bổ vốn hàng năm cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
I. Các tiêu chí để phân loại xã và cách tính điểm của từng tiêu chí
1. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo
Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu có tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo dưới 65% được tính 01 điểm; từ 65% đến 75% được tính 1,5 điểm; trên 75% cứ tăng 10% được cộng 01 điểm.
2. Tiêu chí số thôn bản đặc biệt khó khăn trong xã
Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu có tỷ lệ thôn, bản đặc biệt khó khăn dưới 50% được tính 1 điểm; từ 50% đến 70% được tính 1,5 điểm; trên 70% cứ tăng 10% được cộng 0,5 điểm.
3. Tiêu chí số hộ dân trong xã
a) Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu có số hộ dân dưới 500 hộ được tính 0,1 điểm; từ 500 hộ trở lên, cứ tăng 100 hộ được cộng 0,01 điểm;
b) Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu có tỷ lệ hộ đồng bào dân tộc thiểu số dưới 20% được tính 0,5 điểm; từ 20% đến dưới 60% được tính 01 điểm; Từ 60% cứ tăng 10% được cộng 0,2 điểm.
4. Tiêu chí diện tích tự nhiên
Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu có diện tích tự nhiên dưới 5.000 ha được tính 0,5 điểm; Từ 5.000 ha trở lên, cứ tăng 1.000 ha được cộng 0,05 điểm.
5. Tiêu chí đặc thù
a) Xã biên giới được tính 0,5 điểm/xã;
b) Cự li đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu được tính 0,02 điểm/km;
c) Số thôn trong xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu chưa có đường giao thông được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đến trung tâm xã được tính 0,3 điểm/thôn;
d) Số thôn trong xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu chưa có điện lưới Quốc gia được tính 0,3 điểm/thôn.
II. Phân loại xã theo mức độ khó khăn
1. Căn cứ tổng số điểm 5 tiêu chí số xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu được phân thành 3 nhóm với 3 mức khó khăn:
a) Số xã mức độ khó khăn (K1): bao gồm 33% số xã (làm tròn) có tổng điểm tính từ thấp đến cao.
b) Số xã mức độ khó khăn (K2): bao gồm 34% số xã (làm tròn) có tổng điểm cao tiếp theo sau số xã mức độ khó khăn K1.
c) Số xã mức độ khó khăn (K3): bao gồm 33% số xã (làm tròn bằng số xã mức độ khó khăn K1) còn lại.
2. Trong trường hợp khi phân nhóm các xã có cùng điểm số thì ưu tiên theo thứ tự những xã có tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo cao hơn; xã có tỷ lệ thôn đặc biệt khó khăn cao hơn; xã có tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số cao hơn để xếp vào nhóm có mức độ khó khăn cao hơn.
Điều 2. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các Sở, ngành, đơn vị liên quan tính tổng số điểm, phân loại mức độ khó khăn cho từng xã; tính toán, phân bổ vốn cho các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 theo mức độ khó khăn trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05/4/2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNN; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã được hưởng Chương trình 135 và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1806/QĐ-UBND năm 2012 về Danh mục xã khó khăn và ngành nghề, lĩnh vực cần thu hút giai đoạn 2012 -2015 của tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về tiêu chí xác định và chính sách hỗ trợ đối với xã khó khăn giai đoạn 2012-2015 của tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã khó khăn quy định tại Quyết định 30/2007/QĐ-TTg và các quyết định sửa đổi, thay thế (nếu có) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu
- 4Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 5Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 2Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 1806/QĐ-UBND năm 2012 về Danh mục xã khó khăn và ngành nghề, lĩnh vực cần thu hút giai đoạn 2012 -2015 của tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về tiêu chí xác định và chính sách hỗ trợ đối với xã khó khăn giai đoạn 2012-2015 của tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã khó khăn quy định tại Quyết định 30/2007/QĐ-TTg và các quyết định sửa đổi, thay thế (nếu có) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 37/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra