- 1Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 2Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Phát triển y tế biển, đảo Việt Nam đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 5Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 6Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP về một số chính sách phát triển thủy sản
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 186/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng đảo Thanh niên toàn quốc giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 1776/QĐ-TTg về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 19/2015/TT-BNNPTNT Quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2015/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 23 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DI DÂN RA ĐẢO CỒN CỎ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 02 năm 2014;
Căn cứ Quyết định 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án xây dựng đảo Thanh niên toàn quốc giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Thông tư 03/2014/TT-BNN-PTNT ngày 25 tháng 01 tháng 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Quy định quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 1920/TTr - SNN ngày 16 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ di dân ra đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành và Đoàn thể có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC HỖ TRỢ DI DÂN RA ĐẢO CỒN CỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Áp dụng cho việc di dân ra đảo Cồn Cỏ sinh sống, ổn định lâu dài theo Đề án Đảo Thanh niên của Chính phủ.
Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện đến sinh sống lâu dài tại huyện đảo Cồn Cỏ, trong đó ưu tiên các hộ gia đình là thanh niên hoặc thanh niên làm nghề ngư và dịch vụ hậu cần biển; có khả năng, nghề nghiệp trong phát triển nuôi trồng thuỷ hải sản; có tuổi đời không quá 35 tuổi, có có sức khỏe tốt, nhân thân tốt và có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Trị.
Thực hiện theo quy định của Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ:
- Về Đất sản xuất: Được giao đất sản xuất với hạn mức theo quy hoạch của huyện đảo Cồn Cỏ và theo quy định của Luật Đất đai;
- Về Đất ở: Được giao cho mỗi hộ với diện tích phù hợp quy hoạch được UBND huyện đảo Cồn Cỏ phê duyệt trên thực tế quỹ đất hiện có để đảm bảo sinh hoạt làm nghề ngư nghiệp;
- Miễn tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ khi được giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất;
Điều 4. Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu dân cư
Thực hiện theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định hiện hành.
Điều 5. Các cơ chế, chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình
Thực hiện theo Quyết định số 1776/QĐ- TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ: ngân sách nhà nước (nguồn vốn sự nghiệp kinh tế) hỗ trợ trực tiếp cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 2, Chương I của Quy định này, bao gồm: di chuyển người và tài sản, khai hoang, nhà ở, lương thực (trong thời gian đầu tại nơi tái định cư, tối đa không quá 12 tháng), nước sinh hoạt; cụ thể:
- Đối với nhà ở, nước sinh hoạt (phần cơ sở hạ tầng): UBND tỉnh giao UBND huyện đảo Cồn Cỏ làm chủ đầu tư thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Di chuyển người và tài sản ra đảo: Nhà nước thuê phương tiện để tổ chức di chuyển tập trung; Trong đó tiền thuê phương tiện di chuyển ra đảo theo giá thuê phương tiện thực tế (trường hợp tổ chức di dân tập trung) hoặc tiền xăng dầu thực tế (trường hợp hộ dân tự túc) nhưng không vượt quá mức 5.000.000 đồng/hộ;
- Hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian đầu: Hỗ trợ bằng tiền 12 tháng lương thực tính từ ngày ra đảo, mức hỗ trợ tương đương 30 kg gạo/người/tháng (đối với lao động); Giá gạo được tính giá tại huyện đảo Cồn Cỏ do Sở Tài chính thẩm định hàng năm.
- Ngoài chính sách của Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ thêm 06 tháng lương thực để ổn định đời sống cho người dân trong thời gian đầu đến định cư tại đảo.
Điều 6. Các chính sách hỗ trợ khác
1. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất
- Hỗ trợ giống vật nuôi để các các hộ chăn nuôi gia súc và nuôi trồng thủy sản, tăng cường công tác khuyến nông, khuyến ngư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật;
- Tăng cường công tác thông tin, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm cho các hộ dân trên đảo.
2. Chính sách tín dụng:
- Được hỗ trợ lãi suất khi vay vốn đóng mới tàu, nâng cấp tàu để khai thác hải sản xa bờ và cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ và vay vốn lưu động theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/07/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản và Nghị định số 89/2015/NĐ-CP ngày 07/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP;
- Được vay vốn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
3. Nhân dân sinh sống trên đảo được cấp thẻ Bảo hiểm y tế theo Quyết định số 317/QĐ-TTG ngày 07/02/2013 về việc Phê duyệt Đề án phát triển y tế biển, đảo đến năm 2020.
4. Các hộ gia đình sinh sống trên đảo Cồn Cỏ được hưởng các chính sách của Trung ương và của tỉnh về phát triển thủy sản, các chính sách an sinh xã hội, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế như đang áp dụng đối với hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
5. Chính sách đối với cán bộ, đội viên Thanh niên xung phong tình nguyện tham gia xây dựng và lập nghiệp lâu dài tại đảo thực hiện theo Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong và Quyết định 186/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án xây dựng đảo Thanh niên toàn quốc giai đoạn 2013 - 2020.
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ Chương trình Biển Đông - Hải đảo, Chương trình bố trí dân cư, Chương trình MTQG giảm nghèo;
- Ngân sách địa phương;
- Huy động các nguồn khác
Điều 8. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Trị
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố vận động, thẩm định các đối tượng hộ gia đình, cá nhân (thanh niên) có nguyện vọng ra sinh sống lâu dài trên đảo, lập danh sách các hộ dân đề xuất UBND tỉnh xem xét, phê duyệt;
- Tập trung chỉ đạo, củng cố, kiện toàn lực lượng thanh niên xung phong hiện có trên đảo và thanh niên xung phong chuẩn bị ra đảo.
Điều 9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch ổn định, bố trí dân cư hàng năm của tỉnh; cân đối mức hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dân ra sinh sống tại đảo Cồn Cỏ để triển khai thực hiện;
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tổ chức xây dựng các mô hình chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản; đào tạo nghề, tập huấn, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho người lao động;
- Kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí di dân ra đảo theo chỉ tiêu kế hoạch được UBND tỉnh giao.
- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, hàng năm chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, bố trí vốn sự nghiệp kinh tế (phần kinh phí ngân sách địa phương đảm bảo) để thực hiện chính sách di dân ra đảo Cồn Cỏ; Thực hiện cấp phát, theo dõi, hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện chính sách di dân ra đảo Cồn Cỏ đảm bảo đúng quy định;
- Thẩm định mức giá gạo hỗ trợ hàng năm theo quy định.
Điều 11. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối nguồn vốn đầu tư phát triển để đề xuất UBND tỉnh xem xét, bố trí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các khu dân cư trên đảo; Chủ trì, cân đối nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương thực hiện chính sách hỗ trợ di dân ra đảo Cồn Cỏ gắn với các dự án đầu tư theo kế hoạch được duyệt hàng năm.
Điều 12. UBND huyện đảo Cồn Cỏ
- Có trách nhiệm lập dự án và triển khai xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ dân sinh trên đảo theo quy hoạch đã được phê duyệt;
- Chủ trì thực hiện việc di dân và đảm bảo đầy đủ các chính sách cho người dân theo quy định;
- Hàng năm, có trách nhiệm lập kế hoạch cho từng chính sách cụ thể gửi các Sở, Ban ngành liên quan tổng hợp, cân đối, đề xuất UBND tỉnh xem xét, hỗ trợ để tổ chức thực hiện;
- Phối hợp với Tỉnh đoàn và các Sở, Ban ngành có liên quan tổ chức thẩm định hộ di dân ra đảo; Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Phát triển nông thôn) xác định các tiêu chí xét tuyển các hộ dân ra đảo, thực hiện di dân, tổ chức đưa, đón dân đến nơi an toàn, thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách hỗ trợ di dân theo quy định.
Điều 13. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh và UBND huyện đảo Cồn Cỏ
Hướng dẫn việc triển khai cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho người dân trên đảo theo đúng quy định.
Điều 14. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận đất ở, nhà ở cho người dân theo tính chất đặc thù, đảm bảo gắn trách nhiệm người dân với các tài sản được nhà nước hỗ trợ.
Điều 15. Các Sở, Ban ngành và địa phương liên quan
Căn cứ phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với UBND huyện đảo Cồn Cỏ và các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện việc di dân ra đảo Cồn Cỏ; tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giải quyết những nội dung vượt thẩm quyền.
Điều 16. Trách nhiệm của người dân
- Thực hiện đúng các quy định của UBND tỉnh Quảng Trị về công tác di dân ra đảo Cồn Cỏ;
- Tham gia giám sát công tác đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ dân sinh trên đảo theo đúng quy định;
- Sử dụng có hiệu quả, trả nợ đúng kỳ hạn cả gốc và lãi đối với vốn vay phát triển sản xuất, tổ chức ổn định cuộc sống.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Quy định này thì các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung kịp thời.
- 1Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về phương thức hỗ trợ thực hiện chính sách di dân và chi phí quản lý phục vụ chương trình bố trí dân cư giai đoạn 2006- 2010 và định hướng đến năm 2015 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện đảo Cồn Cỏ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Quyết định 1357/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án di dân tổng thể ra khỏi vùng sạt lở, ngập lụt nguy hiểm và quy hoạch bố trí dân cư phòng tránh thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025
- 6Quyết định 707/QĐ-UBND-HC năm 2016 Quy trình xét bố trí di dân vùng sạt lở, di dân vùng biên giới và di dân vào các cụm, tuyến dân cư trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 4Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Phát triển y tế biển, đảo Việt Nam đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về phương thức hỗ trợ thực hiện chính sách di dân và chi phí quản lý phục vụ chương trình bố trí dân cư giai đoạn 2006- 2010 và định hướng đến năm 2015 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Luật đất đai 2013
- 8Quyết định 186/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng đảo Thanh niên toàn quốc giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 03/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 1776/QĐ-TTg về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 11Thông tư 19/2015/TT-BNNPTNT Quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 13Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 14Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 15Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP về một số chính sách phát triển thủy sản
- 16Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện đảo Cồn Cỏ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 17Quyết định 1357/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án di dân tổng thể ra khỏi vùng sạt lở, ngập lụt nguy hiểm và quy hoạch bố trí dân cư phòng tránh thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025
- 18Quyết định 707/QĐ-UBND-HC năm 2016 Quy trình xét bố trí di dân vùng sạt lở, di dân vùng biên giới và di dân vào các cụm, tuyến dân cư trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ di dân ra đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 37/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực