- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 4Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 5Thông tư 162/2014/TT-BTC quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2015/QĐ-UBND | Hoà Bình, ngày 07 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH; THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ; DANH MỤC VÀ GIÁ QUY ƯỚC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC BIỆT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HOÀ BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 294/TTr-STC ngày 04/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hoà Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH; THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ; DANH MỤC VÀ GIÁ QUY ƯỚC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC BIỆT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HOÀ BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37 /2015/QĐ-UBND Ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
1. Quy định về tiêu chuẩn nhận biết tài sản đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Các quy định khác về tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định không nêu tại quy định này, thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Tiêu chuẩn nhận biết đối với tài sản đặc thù.
1. Những tài sản (trừ tài sản là nhà, vật kiến trúc) có thời gian sử dụng trên một năm và có nguyên giá từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đến dưới 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) được quy định là tài sản cố định đặc thù.
2. Tài sản là trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ (như thuỷ tinh, gốm, sành, sứ…) phục vụ nghiên cứu khoa học, thí nghiệm có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên được quy định là tài sản cố định đặc thù.
Điều 4. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù.
1. Danh mục tài sản cố định đặc thù:
a) Máy móc thiết bị văn phòng.
b) Phương tiện vận tải.
c) Máy móc, thiết bị.
d) Trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ phục vụ nghiên cứu khoa học, thí nghiệm.
2. Danh mục chi tiết, thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn đối với các tài sản nêu tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 5. Tiêu chuẩn nhận biết đối với tài sản cố định vô hình.
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn:
1. Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
2. Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Điều 6. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình.
Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 7. Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt
1. Tài sản không thể đánh giá được giá trị thực nhưng đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về hiện vật được quy định là tài sản cố định đặc biệt.
2. Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quy định này.
3. Nguyên giá tài sản cố định đặc biệt được xác định theo giá quy ước tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quy định này để ghi sổ kế toán.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm thực việc quản lý, tính hao mòn tài sản cố định theo đúng quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định này.
Điều 9. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn: Tài sản cố định vô hình, tài sản chưa đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư 45/2018/TT-BTC; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình
- 1Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 4Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 5Thông tư 162/2014/TT-BTC quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn: Tài sản cố định vô hình, tài sản chưa đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư 45/2018/TT-BTC; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 37/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực