- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 11/2008/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2010/QĐ-UBND | Vinh, ngày 28 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI: NHÀ A2, A3, A5, A6, B1, B2, B3, B4, B5, B6, C2, C3, C4, C5, C6, C7 KHU CHUNG CƯ QUANG TRUNG, TP VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại (sau đây gọi tắt là Quyết định 17/2008/QĐ-TTg);
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định 17/2008/QĐ-TTg;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng Nghệ An tại Tờ trình số 950/TTr-SXD ngày 14/6/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại - Các nhà A2, A3, A5, A6, B1, B2, B3, B4, B5, B6, C2, C3, C4, C5, C6, C7 khu chung cư Quang Trung, thành phố Vinh, như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng
STT | Tầng nhà Tên nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 |
1 | Nhà A2 | 6.333 | 5.782 | 5.507 | 4.956 | 4.406 |
2 | Nhà A3 | 5.911 | 5.397 | 5.140 | 4.626 | 4.112 |
3 | Nhà A5 | 5.397 | 5.140 | 4.626 | 4.112 | 3.598 |
4 | Nhà A6 | 5.397 | 5.140 | 4.626 | 4.112 | 3.598 |
5 | Nhà B1 | 5.397 | 5.140 | 4.626 | 4.112 | 3.598 |
6 | Nhà B2 | 5.551 | 5.287 | 4.758 | 4.229 | 3.701 |
7 | Nhà B3 | 5.551 | 5.287 | 4.758 | 4.229 | 3.701 |
8 | Nhà B4 | 5.551 | 5.287 | 4.758 | 4.229 | 3.701 |
9 | Nhà B5 | 5.551 | 5.287 | 4.758 | 4.229 | 3.701 |
10 | Nhà B6 | 5.551 | 5.287 | 4.758 | 4.229 | 3.701 |
11 | Nhà C2 | 5.782 | 5.507 | 4.956 | 4.406 | 3.855 |
12 | Nhà C3 | 5.782 | 5.507 | 4.956 | 4.406 | 3.855 |
13 | Nhà C4 | 5.782 | 5.507 | 4.956 | 4.406 | 3.855 |
14 | Nhà C5 | 5.397 | 5.140 | 4.626 | 4.112 | 3.598 |
15 | Nhà C6 | 5.397 | 5.140 | 4.626 | 4.112 | 3.598 |
16 | Nhà C7 | 5.397 | 5.140 | 4.626 | 4.112 | 3.598 |
Diện tích sử dụng được xác định theo quy định tại Thông tư 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
Điều 2. Một số quy định cụ thể khác:
1. Chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, sửa chữa lại (đối tượng, mức độ và điều kiện được miễn, giảm) thực hiện theo quy định tại Điều 3. Quyết định 17/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và quy định hiện hành khác của pháp luật.
2. Bên thuê nhà ở phải đảm bảo sử dụng nhà ở đúng mục đích và không được tự ý cho người khác thuê lại nhà ở; có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với nhà ở thuê, trường hợp bên thuê nhà không trả tiền thuê nhà liên tiếp 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng thì áp dụng theo các quy định của pháp luật về nhà ở để xử lý.
3. Xử lý chuyển tiếp:
a) Trường hợp hợp đồng thuê nhà ở trước đây vẫn còn thời hạn thuê thì không phải ký kết lại hợp đồng thuê nhà mới nhưng cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản lý nhà ở (Công ty CP Quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh) phải có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho các hộ thuê nhà biết để tiếp tục thuê và thực hiện trả tiền thuê mới theo đúng quy định.
b) Trường hợp hợp đồng thuê nhà ở đã hết thời hạn thuê thì cơ quan quản lý nhà ở thực hiện ký kết lại hợp đồng với giá thuê nêu tại
c) Giá cho thuê nhà ở nêu tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho các quy định trước đây của UBND tỉnh về giá cho thuê nhà ở các nhà A2, A3, A5, 6, B1, B2, B3, B4, B5, B6, C2, C3, C4, C5, C6, C7 khu chung cư Quang Trung, thành phố Vinh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Cục Thuế Nghệ An, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Vinh; Chủ tịch UBND phường Quang Trung; Công ty CP Quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 41/2010/QĐ-UB về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 tăng cường kiểm tra, xử lý các hành vi lấn chiếm đất công, không gian công cộng, diện tích phần sở hữu chung tại các chung cư do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 46/2017/QĐ-UBND giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 11/2008/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 41/2010/QĐ-UB về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 tăng cường kiểm tra, xử lý các hành vi lấn chiếm đất công, không gian công cộng, diện tích phần sở hữu chung tại các chung cư do Thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại: nhà A2, A3, A5, A6, B1, B2, B3, B4, B5, B6, C2, C3, C4, C5, C6, C7 khu chung cư Quang Trung, thành phố Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 37/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/07/2010
- Ngày hết hiệu lực: 10/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực