Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 37/2006/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 11 tháng 4 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND và Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 29/TTr-TC ngày 20 tháng 02 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng, phạm vị áp dụng

1- Quyết định này quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh làm căn cứ để xác định tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất sang thuê đất hoặc chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất sang cho thuê đất.

2- Trường hợp cho thuê đất theo hình thức đấu giá, thì đơn giá trúng đấu giá là đơn giá thuê đất và không được thấp hơn đơn giá quy định tại quyết định này.

Điều 2. Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất như sau:

1- Thuê đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc thành phố Bắc Ninh và thị trấn Từ Sơn: Đơn giá thuê đất bằng 0,7% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn do UBND tỉnh quy định;

2- Thuê đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc thị trấn (Trừ thị trấn Từ Sơn), ven quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ ngoài thành phố, thị xã, thị trấn: Bằng 0,6% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn do UBND tỉnh quy định;

3- Thuê đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc vùng nông thôn: Bằng 0,5% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn do UBND tỉnh quy định;

4- Thuê đất tại các khu công nghiệp tập trung của tỉnh: Bằng 0,5% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong cùng địa bàn do UBND tỉnh quy định;

5- Thuê đất tại các cụm công nghiệp: Bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong cụm công nghiệp do UBND tỉnh quy định nhân tỷ lệ % theo địa bàn tương ứng với quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 điều này;

6- Thuê đất sản xuất, kinh doanh nông nghiệp; hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Bằng 0,5% giá đất cùng hạng đất, cùng loại đất, vị trí, cùng địa bàn do UBND tỉnh quy định;

7- Thuê đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư hoặc thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (Theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ): Bằng 0,25% đến 0,5% giá đất cùng loại đất, cùng hạng đất, cùng vị trí do UBND tỉnh quy định. Trường hợp cụ thể do Sở Tài chính chủ trì cùng các nghành liên quan xác định trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

8- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê lại: Bằng 0,5% đến 2% giá đất ở cùng vị trí, cùng địa bàn do UBND tỉnh quy định. Trường hợp cụ thể do Sở Tài Chính chủ trì cùng các ngành liên quan xác định trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định

Điều 3. Quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể

Căn cứ vào giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh quy định; căn cứ quy định tại điều 2 Quyết định này; căn cứ hồ sơ thuê đất và thực tế sử dụng đất của từng dự án do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến:

a) Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp cùng các nghành liên quan xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất. Trên cơ sở đó ra quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án, từng trường hợp cụ thể và chuyển đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường, cơ quan thuế cùng cấp.

b) Phòng Tài chính các huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng cùng cấp trình Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố Quyết định đơn giá thuê đất cho từng trường hợp cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất.

Điều 4. Áp dụng đơn giá thuê đất

1- Dự án thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 áp dụng đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết định này

2- Dự án thuê đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 mà nộp tiền thuê đất hàng năm, thì nay xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết định này và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Trường hợp đã nộp trước tiền thuê đất cho nhiều năm, hết thời hạn đã nộp tiền thuê đất thì xác định lại đơn giá thuê đất của thời gian tiếp theo, theo quy định về đơn giá thuê đất tại thời điểm.

3- Cục thuế tỉnh tổng hợp các trường hợp đang sử dụng đất thuê trước ngày 01 tháng 01 năm 2006, gửi Sở Tài chính để Quyết định điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết định này.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 5 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác liên quan không nêu trong Quyết định này, thực hiện theo Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005; Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định.

2- Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Xây dựng, Công nghiệp, Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố: các cơ quan có liên quan và các đối tượng thuê đất căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM.UBND TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Ngọ