- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 88/2004/NQ-HĐND về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 37/2004/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 4 tháng 6 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25/3/2004 của HĐND tỉnh Quảng Nam Khoá VI, kỳ họp thứ 16 về thu, quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 731/STC-NS ngày 13 tháng 5 năm 2004;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
1- Phí vệ sinh là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom và xử lý rác thải trên địa bàn như chi phí cho việc tổ chức hoạt động của đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải, …
2- Đối tượng nộp:
a- Hộ gia đình ở những nơi có đơn vị thu gom rác thải.
b- Cơ quan Nhà nước.
c- Đơn vị vũ trang nhân dân.
d- Trụ sở điều hành, Chi nhánh, Văn phòng của các tổ chức, cá nhân.
e- Bệnh viện, phòng khám chữa bệnh, nhà hàng, khách sạn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác.
f- Các đối tượng khác có rác thải không thuộc đối tượng quy định nêu trên.
3- Mức thu:
a- Đối với địa bàn nội thị thuộc thị xã Tam Kỳ và Hội An:
STT | Đối tượng thu | ĐVT | Mức thu |
I | Hộ gia đình |
|
|
1 | - Không sản xuất kinh doanh | đ/tháng | 6.000 – 8.000 |
2 | - Có sản xuất kinh doanh: |
|
|
| + Các hộ nộp thuế môn bài bậc 1, bậc 2 (trừ hộ kinh doanh ăn uống) | đ/tháng | 50.000 |
| + Các hộ kinh doanh ăn uống nộp thuế môn bài bậc 1, bậc 2 | đ/tháng hoặc đ/m3 | 100.000 |
| + Các hộ nộp thuế môn bài bậc 3, bậc 4 | đ/tháng | 30.000 |
| + Các hộ còn lại | đ/tháng | 20.000 |
II | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức KT – XH |
|
|
1 | Cơ quan HC- SN, trường học Phổ thông các cấp, trường Mẫu giáo, nhà trẻ, văn phòng các doanh nghiệp và trụ sở các HTX không sử dụng để sản xuất - kinh doanh | đ/tháng | 50.000 |
2 | Các trường Cao đẳng, THCN và Dạy nghề, nội trú | đ/m3 rác đ/tháng | 80.000 Không quá 300.000 |
3 | Các bệnh viện, chợ, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở SXKD, khách sạn, nhà hàng, cửa hàng ăn uống, nhà ga, bến xe, bến neo đậu tàu thuyền, bãi tắm, công trình xây dựng | đ/m3 | 100.000 |
III | Đối với rác thải độc hại (rác thải công nghiệp, rác thải y tế,...) | đ/m3 | 200.000 |
b- Đối với các huyện đồng bằng (Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành) và các xã nông thôn thuộc thị xã Tam Kỳ và Hội An, mức thu bằng 80% mức thu áp dụng trên địa bàn nội thị đối với cùng một loại đối tượng.
c- Đối với các huyện trung du, miền núi thấp (Hiệp Đức, Tiên Phước) mức thu bằng 60% mức thu áp dụng trên địa bàn nội thị đối với cùng một loại đối tượng.
d- Đối với các huyện còn lại (Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn), mức thu bằng 50% mức thu áp dụng trên địa bàn nội thị đối với cùng một loại đối tượng.
4- Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí:
Phí vệ sinh là phí không thuộc ngân sách Nhà nước, tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải. Đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải có nghĩa vụ đăng ký, kê khai, nộp, quyết toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác (nếu có) với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.
Điều 2. - Giao Sở Tài chính phối hợp với các ngành và đơn vị liên quan triển khai hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, các Quy định trước đây trái với Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc Công ty Môi trường đô thị Quảng Nam, thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
- 1Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về mức thu, đơn vị thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu và quản lý, sử dụng Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 3315/2012/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; lệ phí cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 88/2004/NQ-HĐND về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về mức thu, đơn vị thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu và quản lý, sử dụng Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 3315/2012/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; lệ phí cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 37/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 37/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Minh Cả
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2004
- Ngày hết hiệu lực: 01/06/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực