Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 369/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 02 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 447/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

Căn cứ Quyết định số 448/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 44/TTr-SNV ngày 11/3/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 12/TTr-STP ngày 27/3/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp; Sở Nội vụ; UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4 (STP 02b);
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- TT TH-CB;
- Lưu: VT, NC.
Bản điện tử:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVPNC.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

 

Lĩnh vực Nội vụ

 

1

Thủ tục Tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển

 

2

Thủ tục Thi tuyển công chức cấp xã

 

3

Thủ tục Xét tuyển Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã, thị trấn

 

 

Phần 2

NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ

1. Thủ tục tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển.

1.1.Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người đề nghị tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển nộp hồ sơ dự tuyển tại Phòng Nội vụ cấp huyện và không phải nộp phí.

Bước 2. Phòng Nội vụ cấp huyện tiếp nhận hồ sơ nếu còn chỉ tiêu biên chế công chức cấp xã cần tuyển dụng và chuyên ngành đào tạo của người đề nghị phù hợp với chức danh công chức cần tuyển.

Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Nội vụ cấp huyện thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bước 4. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét tuyển của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản kèm theo hồ sơ xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) đối với trường hợp đủ điều kiện tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét tuyển của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển.

Bước 5. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị kèm theo đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nội vụ thẩm định và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Bước 6. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển.

1.2 Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Nội vụ cấp huyện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển (theo mẫu);

+ Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

+ Bản sao giấy khai sinh;

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

+ Bản sao kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

+ Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp cấp theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 17 Thông tư số 06/2012/TT-BNV ;

+ Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng, kỷ luật của bản thân.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ

1.4. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 51 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Sở Nội vụ.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định tuyển dụng công chức cấp xã.

1.8. Phí, lệ phí: Không

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển

(Quyết định số số 370/2013/QĐ-UBND , ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh).

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

* Người tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên ở trong nước, loại khá trở lên ở nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP và người có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ của ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng được xem xét tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển, nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:

a) Bảo đảm các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã quy định tại Điều 10 Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ;

b) Tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên ở trong nước hoặc loại khá trở lên ở nước ngoài, tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ của ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng; trường hợp sau khi tốt nghiệp đã có thời gian công tác thì trong thời gian công tác này được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Việc xác định tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên ở trong nước, loại khá trở lên ở nước ngoài được căn cứ vào xếp loại tại bằng tốt nghiệp hoặc xếp loại tại giấy chứng nhận tốt nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (trong trường hợp chưa được nhận bằng tốt nghiệp); trường hợp bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp không xếp loại thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo cụ thể kết quả học tập toàn khoá và kết quả bảo vệ tốt nghiệp của người đó để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

* Người có kinh nghiệm công tác theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP được xem xét tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển, nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:

a) Bảo đảm các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã quy định tại Điều 10 Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; hiện đang công tác trong ngành, lĩnh vực cần tuyển; có thời gian từ đủ 60 tháng trở lên làm công việc phù hợp với yêu cầu của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng (không kể thời gian làm việc theo chế độ hợp đồng lao độngở cấp xã, thời gian tập sự, thử việc; nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn); trong thời gian công tác 05 năm gần nhất không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đáp ứng được ngay yêu cầu của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng.

( Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ ).

1.11. Căn cứ pháp lý thực hiện:

- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;

- Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

- Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;

- Quyết định số 370/2013/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh Quy định tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

 

PHỤ LỤC 03

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TIẾP NHẬN VÀO CÔNG CHỨC CẤP XÃ KHÔNG QUA THI TUYỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 370/2013 QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

TIẾP NHẬN VÀO CÔNG CHỨC CẤP XÃ KHÔNG QUA THI TUYỂN NĂM ..............

Kính gửi: Chủ tịch UBND huyện (thành phố): ..............................................

Tên tôi là..................................................................................Nam (nữ)........................

Sinh ngày..............tháng.........năm 19............................................................................

Quê quán:........................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú:........................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ............................................................Điện thoại liên lạc......................

Địa chỉ báo tin:.................................................................................... .............................

Dân tộc: ...........................................................................................................................

Trình độ chuyên môn đào tạo............................................................hệ:..........................

Tốt nghiệp trường.............................................................................................................

Chuyên ngành đào tạo:.....................................................................................................

Xếp loại tốt nghiệp.....................................; Điểm TB toàn khóa học................................

Công việc hiện nay: ..........................................................................................................

Đơn vị hiện đang công tác................................................................................................

Sau khi nghiên cứu đối tượng, điều kiện được tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển, tôi thấy đủ điều kiện, tiêu chuẩn để được tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển. Vì vậy tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch UBND huyện (thành phố)...................................................tiếp nhận tôi vào công chức cấp xã không qua thi tuyển.

Nếu được tiếp nhận, tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận.

Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ đề nghị, gồm:

1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (có dán ảnh);

2. Bản sao Giấy khai sinh.

3. Giấy chứng nhận sức khoẻ (từ cấp huyện và tương đương trở lên);

4. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập và các giấy tờ khác có liên quan khác,gồm:..........................................................................................................................

5. Bản tự nhận xét, đánh giá.

Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được quyết định tuyển dụng tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ công chức theo quy định. Nếu sai sự thật thì tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ quyết định tuyển dụng và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

................., ngày..... tháng ..... năm ........

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

2. Thủ tục Thi tuyển công chức cấp xã

2.1.Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chậm nhất 01 ngày sau khi Kế hoạch tuyển dụng được ban hành, Hội đồng thi tuyển thông báo tuyển dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP. Thời gian thông báo công khai ít nhất là 03 ngày liên tiếp.

Bước 2: Người đăng ký thi tuyển nộp hồ sơ dự tuyển và phí đăng ký dự thi tại nơi do Hội đồng thi tuyển dụng quy định. Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo công khai Kế hoạch tuyển dụng.

Bước 3: Hội đồng thi tuyển dụng tổ chức thi tuyển theo quy định tại Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thi, Hội đồng thi tuyển phải niêm yết công khai kết quả thi; Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thông báo kết quả chấm phúc khảo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Nội vụ thẩm định kết quả kỳ thi;

Bước 5: Chậm nhất sau 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị thẩm định kết quả kỳ thi của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nội vụ có trách nhiệm ban hành văn bản thẩm định kết quả kỳ thi.

Bước 6: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định kết quả thi tuyển của Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện niêm yết công khai kết quả tuyển dụng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chỉ tiêu tuyển dụng;

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả tuyển dụng theo quy định, người trúng tuyển đến Phòng Nội vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự tuyển để hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển;

Bước 8: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thí sinh trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển;

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức cấp xã đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác.

2.2 Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại UBND cấp huyện.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã theo mẫu;

- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

- Bản sao giấy khai sinh;

- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức dự tuyển; trường hợp đã tốt nghiệp, nhưng cơ sở đào tạo chưa cấp bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp thì nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ

2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể thời hạn giải quyết.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Sở Nội vụ.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định tuyển dụng công chức cấp xã.

2.8. Phí, lệ phí:

Mức thu phí dự thi tuyển công chức, viên chức thực hiện như sau:

- Dưới 100 thí sinh: 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

- Từ 500 thí sinh trở lên: 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.

( Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Liên Bộ Tài chính- Bộ Nội vụ)

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đăng ký dự thi tuyển công chức cấp xã

(Phụ lục 01 Quyết định số 370/2013/QĐ-UBND , ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh).

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

b) Đủ 18 tuổi trở lên;

c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

(Luật Cán bộ, công chức năm 2008)

- Người đăng ký dự tuyển có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Giang.

(Quyết định số 370/2013/QĐ-UBND , ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh )

2.11. Căn cứ pháp lý thực hiện:

- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;

- Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Liên Bộ Tài chính- Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;

- Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;

- Quyết định số 370/2013/QĐ-UBND , ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh Quy định tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

 

PHỤ LỤC 01

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 370/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ

DỰ THI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ, HUYỆN (TP).......... NĂM ..........

Kính gửi: Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã, huyện (thành phố)..................................... năm.........

Họ và tên.................................................................................Nam (nữ)........................

Sinh ngày..............tháng.........năm 19............................................................................

Quê quán: ......................................................................................................................

Hộ khẩu thườngtrú:.........................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ....................................................Điện thoại liên lạc.............................

Địa chỉ báo tin:.................................................................................... ...........................

Dân tộc: .........................................................................................................................

Trình độ chuyên môn đào tạo............................................................hệ: .......................

Tốt nghiệp trường...........................................................................................................

Chuyên ngành đào tạo:...................................................................................................

Xếp loại tốt nghiệp.....................................; Điểm TB toàn khóa học..............................

Thuộc đối tư­ợng ưu tiên: ...............................; điểm ưu tiên .......................................

Sau khi nghiên cứu điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã của (huyện, thành phố)..........................................tôi thấy đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi tuyển công chức cấp xã. Vì vậy tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức cấp xã theo thông báo của Quý cơ quan.Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.

Đơn vị xin đăng ký dự tuyển (xã, phường, thị trấn):........................................................

Chức danh đăng ký dự tuyển:.........................................................................................

Trình độ chuyên môn yêu cầu chức danh cần tuyển: (Trung cấp, Cao đẳng, Đại học): ..............

Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:

1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (có dán ảnh);

2. Bản sao Giấy khai sinh.

3. Giấy chứng nhận sức khoẻ (từ cấp huyện và tương đương trở lên);

4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập và các giấy tờ khác có liên quan khác,gồm: ..........................................................................................................

Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Ghi chú: Nếu chỉ tiêu cần tuyển phân theo đơn vị, thì mỗi thí sinh chỉ được đăng ký vào 01 đơn vị có chỉ tiêu. Nếu cố tình đăng ký 2 đơn vị trở lên thì Hội đồng thi tuyển loại khỏi danh sách đăng ký dự thi tuyển hoặc hủy kết quả trúng tuyển.

 

 

................., ngày..... tháng ..... năm ........

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

3. Thủ tục Xét tuyển Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã, thị trấn.

3.1.Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người dự tuyển nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị xét tuyển, Phòng Nội vụ xét điều kiện đăng ký dự tuyển quy định và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kết quả xét tuyển.

Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét tuyển của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị Sở Nội vụ thẩm định kết quả xét tuyển đối với trường hợp đủ điều kiện tuyển dụng.

Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét tuyển của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu tuyển Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã) hoặc Trưởng Công an cấp huyện (nếu tuyển Trưởng Công an xã, thị trấn) đối với trường hợp không đủ điều kiện tuyển dụng.

Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nội vụ có trách nhiệm ban hành văn bản thẩm định kết quả xét tuyển.

Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định kết quả xét tuyển của Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tuyển dụng Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã (trường hợp tuyển Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã) hoặc Trưởng Công an xã, thị trấn (trường hợp tuyển Trưởng Công an xã, thị trấn).

3.2 Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Nội vụ.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã theo mẫu;

- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

- Bản sao giấy khai sinh;

- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức dự tuyển; trường hợp đã tốt nghiệp, nhưng cơ sở đào tạo chưa cấp bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp thì nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ

3.4. Thời hạn giải quyết: 36 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Sở Nội vụ.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định tuyển dụng công chức cấp xã.

3.8. Phí, lệ phí: Không

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đăng ký dự xét tuyển công chức cấp xã

(Quyết định số 370/2013 QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ).

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

- Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

- Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

- Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.

- Đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã: ngoài những tiêu chuẩn quy định trên còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thực hiện một số nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.

( Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ )

- Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;

- Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được đảm nhiệm;

- Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên;

- Tiếng dân tộc thiểu số: Ở địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ thì phải biết thành thạo tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác đó; nếu khi tuyển dụng mà chưa biết tiếng dân tộc thiểu số thì sau khi tuyển dụng phải hoàn thành lớp học tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác được phân công;

- Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước và lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị theo chương trình đối với chức danh công chức cấp xã hiện đảm nhiệm.

- Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các chức danh này; trường hợp pháp luật chuyên ngành không quy định thì thực hiện theo quy định trên.

(Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ)

3.11. Căn cứ pháp lý thực hiện:

- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;

- Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

- Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;

- Quyết định số 370/2013/QĐ-UBND , ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh Quy định tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

 

PHỤ LỤC 02

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 370/2013 QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ

XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ HUYỆN (TP) NĂM .....

Kính gửi:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (thành phố)..............................

- ............................................................................................................

 

Tên tôi là.............................................................................Nam (nữ)........................

Sinh ngày..............tháng.........năm 19.......................................................................

Quê quán:..................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú:..................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..............................Điện thoại liên lạc..............................................

Địa chỉ báo tin:...........................................................................................................

Dân tộc: .....................................................................................................................

Trình độ chuyên môn đào tạo............................................................hệ:.....................

Tốt nghiệp trường........................................................................................................

Chuyên ngành đào tạo:................................................................................................

Xếp loại tốt nghiệp.....................................; Điểm TB toàn khóa học...........................

Thuộc đối tư­ợng ưu tiên: ............................................; điểm ưu tiên ........................

Sau khi nghiên cứu điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã của huyện (thành phố)..........................................tôi thấy đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự xét tuyển vào công chức cấp xã đảm nhiệm chức danh...............................................

Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.

Đơn vị xin đăng ký dự tuyển (xã, phường, thị trấn):.....................................................

Chức danh đăng ký dự tuyển......................................................................................

Trình độ chuyên môn yêu cầu chức danh cần tuyển: (Trung cấp, Cao đẳng, Đại học): ..............................

Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:

1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (có dán ảnh).

2. Bản sao Giấy khai sinh.

3. Giấy chứng nhận sức khoẻ (từ cấp huyện và tương đương trở lên).

4. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập và các giấy tờ khác có liên quan khác, gồm:

......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Ghi chú: Nếu chỉ tiêu cần tuyển phân theo đơn vị, thì mỗi thí sinh chỉ được đăng ký vào 01 đơn vị có chỉ tiêu. Nếu cố tình đăng ký 2 đơn vị trở lên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện loại khỏi danh sách đăng ký dự xét tuyển hoặc hủy kết quả trúng tuyển.

 

 

................., ngày..... tháng ..... năm ........

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bắc Giang ban hành

  • Số hiệu: 369/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/04/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Bùi Văn Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/04/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản