- 1Quyết định 711/QĐ-BNV(CT4) về việc ban hành bộ mẫu biểu, phiếu điều tra khảo sát, đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước giai đoạn I (2003 – 2005) và kế hoạch tổ chức thực hiện Tổng điều tra trong cả nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 09/2004/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban Nhân dân các cấp quản lý Nhà nước về lao động, thương binh và xã hội ở địa phương do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ cùng ban hành
- 3Thông tư 10/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 08/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Quyết định 14/2006/QĐ-BNV ban hành quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Luật viên chức 2010
- 6Nghị định 84/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 7Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 10Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 368/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương thực hiện Dự án Điều tra, thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc (Dự án kèm theo). Hệ thống cơ sở dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc sẽ được cấp cho Bộ Nội vụ (khi có yêu cầu) để tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ chủ trì thực hiện.
Điều 2. Giao Trung tâm Thông tin chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ và các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Ủy ban Dân tộc tổ chức thực hiện Dự án theo phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015;
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2020;
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
- Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
- Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới;
- Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2006; Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức;
- Thực trạng ứng dụng CNTT trong công tác quản lý hồ sơ CB, CC, VC.
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TRIỂN KHAI
Nước ta có 53 dân tộc thiểu số (sau đây viết tắt là DTTS) với khoảng trên 12.5 triệu người chiếm 14.3% dân số cả nước. Các DTTS ở nước ta sinh sống trên địa bàn chiếm gần 3/4 diện tích tự nhiên. Cả nước có 56/63 tỉnh, thành phố, 463 huyện và 5.453 xã, có đồng bào DTTS sinh sống theo cộng đồng tại các thôn bản phum, sóc 1…. Phần lớn cư trú trên địa bàn miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa vùng biên giới, nơi có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng, vùng có nhiều cửa ngõ thông thương với các nước láng giềng trong khu vực; là nơi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng; là khu vực đầu nguồn, có hệ thống rừng phòng hộ, đặc dụng giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong bảo vệ môi trường sinh thái. Tuy nhiên, đây cũng là nơi có điều kiện tự nhiên, thời tiết khí hậu khắc nghiệt, địa hình phức tạp, bị chia cắt nhất là các tỉnh miền núi, từ đó tạo ra các vùng dân cư cư trú phân tán, cách biệt, giao lưu đi lại khó khăn như trung du và miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và một phần vùng Bắc trung Bộ và Duyên hải miền Trung (khu vực dãy Trường Sơn).
Với những yếu tố mang tính đặc thù, ngay từ ngày đầu thành lập, Đảng ta đã xác định công tác DTTS, vùng DTTS có vị trí chiến lược quan trọng trong sự nghiệp cách mạng của đất nước. Trải qua các giai đoạn, đến nay Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành, địa phương đã hình thành hệ thống các chính sách bao trùm trên tất cả các lĩnh vực đời sống kinh tế, xã hội và an ninh, quốc phòng dành cho đồng bào DTTS, trong đó có chính sách để xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS.
Tuy nhiên, hiện nay đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS vẫn chiếm tỷ lệ thấp, chất lượng, năng lực trình độ thực thi công vụ, hoạt động nghề nghiệp còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước và xử lý các vấn đề phát sinh ở cơ sở. Theo số liệu thống kê của Bộ Nội vụ, tính đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2014, tỷ lệ cán bộ, công chức người DTTS làm việc trong các cơ quan từ Trung ương đến cấp huyện có khoảng 28.334 người, chiếm 7.51% trên tổng số 377.184 người; tỷ lệ cán bộ, công chức người DTTS cấp xã có khoảng 56.033 người, chiếm khoảng 21.84% người trên tổng số 256.608 người. Tỷ lệ viên chức người DTTS của cả nước ở các Bộ, ngành, địa phương (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) có khoảng 178.604 người, chiếm 8.95% trên tổng số 1.995.314 người2...
Về chất lượng, mặc dù Chính phủ đã có nhiều chính sách ưu tiên trong tạo nguồn, đào tạo, sử dụng nhưng chất lượng, năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS cũng còn hạn chế, nhất là ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cụ thể như: tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2014, số cán bộ, công chức người DTTS chưa qua đào tạo về trình độ, chuyên môn là 12,2%, chưa qua đào tạo về lý luận chính trị là 33%; số viên chức chưa quan đào tạo về trình độ, chuyên môn đào tạo là 1,8%, chưa qua đào tạo về lý luận chính trị là 68%...3.
Sau khi Quốc hội thông qua Luật Cán bộ, công chức năm 2008 và Luật Viên chức năm 2010, Chính phủ và Bộ Nội vụ đã ban hành các Nghị định, Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành để triển khai Luật. Trong các văn bản nêu trên, nhiều nội dung liên quan đến tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức người DTTS được quy định cụ thể như: chính sách “bình đẳng giới, các chính sách ưu đãi của nhà nước đối với viên chức là người có tài năng, người DTTS, người có công với cách mạng, viên chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng DTTS, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các chính sách ưu đãi khác của nhà nước đối với viên chức”; ưu tiên trong xác định người trúng tuyển trong tuyển dụng; quy định thay thế môn thi ngoại ngữ bằng tiếng DTTS khi dự tuyển vào vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng DTTS hay được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định của Chính phủ khi viên chức được cử biệt phái đến miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu vùng xa, vùng DTTS, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn...
Tuy nhiên, trước yêu cầu, đòi hỏi của thực tế trong công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS hiện nay thì các quy định chưa thật sự thống nhất, chưa có tính đặc thù riêng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS nên chưa tạo được sự chuyển biến rõ nét trong việc nâng cao năng lực trình độ, tăng số lượng cán bộ, công chức, viên chức người DTTS ở các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Trước thực trạng đó, đòi hỏi phải có những chính sách, giải pháp thích hợp để tạo sự đột phá trong công tác phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS. Để triển khai các nhiệm vụ trên, nhằm nâng cao vai trò, vị trí và năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS trên tất cả các lĩnh vực trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến địa phương, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
Song song với các công tác phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thì việc ứng dụng tin học vào để quản lý là điều hết sức cần thiết, nhằm hình thành hệ thống thông tin, số liệu phản ánh thực trạng cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay để phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về công tác cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số.
3.1. Mục tiêu chung
Điều tra, thu thập thông tin về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống các cơ quan làm công tác dân tộc. Ứng dụng Công nghệ thông tin nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số. Thu thập, nhập liệu thông tin nhằm hình thành nên CSDL về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số. Hỗ trợ công tác quản lý, báo cáo, tìm kiếm thông tin của cán bộ, công chức, viên chức và diễn biến quá trình làm việc; giúp khai thác, phân tích thông tin theo nhiều khía cạnh khác nhau. Hỗ trợ công tác quyết định và ra quyết định thúc đẩy quá trình phát triển chung của Ủy ban dân tộc.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Điều tra, thu thập thông tin về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống các cơ quan làm công tác dân tộc, bao gồm các Ban dân tộc các Tỉnh thành, các cơ quan chức năng làm công tác dân tộc tại các Bộ, ngành.
Xây dựng cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số với các mục tiêu cụ thể sau:
- Tổ chức thu thập, số hóa và nhập liệu thông tin ban đầu về số liệu về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số;
- Xây dựng phần mềm quản lý thông tin hồ sơ cán bộ, công chức viên chức người dân tộc thiểu số và tổ chức đào tạo chuyển giao hệ thống:
o Tổ chức việc quản lý, cập nhật, duy trì và cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết phục vụ sự chỉ đạo, điều hành công tác cán bộ tại Ủy ban dân tộc;
o Hỗ trợ thiết lập nhanh báo cáo thống kê theo mẫu của nhà nước quy định hay mẫu riêng của Ủy ban.
o Tổ chức đào tạo chuyển giao hệ thống phần mềm.
- Thuê hệ thống hạ tầng mạng để được cung cấp không gian cài đặt và lưu trữ thông tin cũng như đường truyền mạng để có thể cài đặt phần mềm, lưu trữ CSDL cũng như truy xuất thông tin hồ sơ cán bộ công chức viên chức người dân tộc thiểu số mọi lúc và mọi nơi nhưng vẫn đảm bảo được tính an toàn và bảo mật thông tin.
IV. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN
4.1. Phạm vi
Hệ thống được xây dựng dưới dạng ứng dụng web, được cài đặt tập trung trên hạ tầng của Trung tâm Thông tin được thuê tại các đơn vị cung cấp dịch vụ. Cán bộ nghiệp vụ/người dùng truy cập khai thác, sử dụng ứng dụng qua trình duyệt web.
4.2. Đối tượng sử dụng hệ thống
- Lãnh đạo Ủy ban dân tộc, lãnh đạo các phòng ban trực thuộc liên quan;
- Cán bộ phụ trách quản lý, cập nhật và khai thác thông tin liên quan đến hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số.
4.3. Thời gian thực hiện
- Giai đoạn thực hiện: 2016-2018.
5.1. Thực hiện thu thập, số hóa và cập nhật thông tin ban đầu
Tạo lập CSDL điện tử quản lý đối tượng cán bộ, công chức, viên chức cán bộ dân tộc thiểu số hình thức thu thập, chuẩn hóa, số hóa từ các CSDL và nguồn tư liệu khác đang được lưu trữ và quản lý phân tán dưới nhiều hình thức và thời kỳ khác nhau. CSDL này sẽ được quản lý tập trung tại máy chủ của bên cung cấp dịch vụ;
Số hóa: Thực hiện số hóa một số thông tin quan trọng bước đầu để hình thành nên CSDL;
Thu thập, chuẩn hóa, chuyển đổi: Đối với các Dữ liệu đã có trong các CSDL hiện có: Không thực hiện xây dựng và tiến hành chuyển đổi sang CSDL chung;
Đối với các dữ liệu còn thiếu, quy trình thực hiện như sau:
- Thu thập, chuẩn hóa dữ liệu: với mục đích là thu thập thông tin của các đối tượng dữ liệu đang được quản lý tại các phòng ban, đơn vị trực thuộc để thực hiện quy trình xây dựng và tích hợp dữ liệu vào CSDL chung.
- Nhập dữ liệu thuộc tính: với các dữ liệu thu thập được, thực hiện nhập thông tin thuộc tính cho từng đối tượng dữ liệu.
5.2. Xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ
Phần mềm được triển khai trên công nghệ Web, cho phép triển khai tập trung tại một điểm duy nhất giúp người sử dụng có thể truy cập bất kỳ từ vị trí nào. Phần mềm cho phép quản lý hồ sơ CB, CC, VC theo đúng các biểu mẫu về quản lý hồ sơ CB, CC, VC đã được ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, ngoài ra cho phép tùy biến mở rộng thêm các trường thông tin khác khi có yêu cầu thay đổi. Phần mềm được xây dựng với các chức năng sau:
- Phân hệ Quản trị hệ thống
- Phân hệ Quản lý danh mục
- Phân hệ Quản lý hồ sơ cán bộ
- Phân hệ Báo cáo, thống kê.
Hình: Mô hình tổng thể hệ thống
5.2.1. Phân hệ Quản trị hệ thống
Phân hệ Quản trị hệ thống giúp người quản trị hệ thống thực hiện cấu hình các thông số hệ thống, phân quyền người dùng, nhóm người dùng về chức năng sử dụng, tài khoản đăng nhập, quyền sử dụng…; Phân hệ gồm những chức năng sau đây:
a. Cấu hình hệ thống
Cho phép người dùng cài đặt các tham số chung nhất cho hệ thống như: Giao diện người dùng, ngôn ngữ sử dụng, email thông báo. Khai báo các thông tin liên quan đến Cơ quan/đơn vị sử dụng hệ thống hỗ trợ thông tin cho các báo cáo đầu ra liên quan.
b. Quản lý người dùng
Chức năng này cho phép quản lý và thực hiện việc tạo các nhóm quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu; quản lý, cấp, hủy người sử dụng (user) được phép truy cập vào Phần mềm.
Cho phép thiết lập các nhóm người sử dụng, thêm và quản lý các chức năng, các điều khiển và danh sách người sử dụng thuộc nhóm đó;
Phần mềm cho phép tạo ra hệ thống người sử dụng ứng với mỗi hồ sơ sẽ có user truy cập vào Phần mềm và cho phép chỉ xem các thông tin hồ sơ của bản thân nhân sự (không được cập nhật, sửa đổi, bổ sung); trường hợp có các thông tin cần thay đổi, bổ sung phần mềm cho phép người sử dụng tạo lập các thông tin cần thay đổi, bổ sung và gửi lên hệ thống và người được cấp quyền kiểm duyệt thông tin sẽ cho phép cập nhật vào CSDL hay hủy bỏ thông tin bằng chức năng “Duyệt thông tin”.
c. Nhật ký truy cập
Cho phép quản lý nhật ký truy cập hệ thống như: Tên đăng nhập, IP đăng nhập ...và thực hiện xóa bỏ các bản ghi nhật ký khi đầy và không cần thiết. Đồng thời cho phép đưa ra báo cáo thống kê lượng truy cập.
d. Sao lưu dữ liệu
Chức năng này cho phép quản lý và thực hiện việc sao lưu dữ liệu phòng trường hợp hệ thống hoặc máy tính gặp sự cố để khôi phục lại CSDL khi cần thiết;
Người dùng muốn sao lưu dữ liệu sau khi nhập liệu (thông thường thì 1 tuần sao lưu Database một lần) nhưng tùy thuộc vào từng yêu cầu và từng mô hình của cơ quan người dùng quy định việc sao lưu dữ liệu theo thời gian và quy định khác nhau.
e. Phục hồi dữ liệu
Chức năng này cho phép quản lý và thực hiện việc khôi phục dữ liệu khi cần thiết.
5.2.2. Phân hệ Quản lý danh mục
Phân hệ cho phép người sử dụng cập nhật dữ liệu ban đầu cho các danh mục phục vụ nhập liệu trong các module nghiệp vụ quản lý. Phân hệ bao gồm những chức năng Danh mục sau:
Stt | Danh mục | Nội dung |
1 | Danh mục Quốc gia | Thực hiện khai báo các Quốc gia trên thế giới, phục vụ nhập liệu thông tin về Quốc tịch, và quá trình công tác nước ngoài cũng như quá trình Quan hệ nước ngoài của CCVC, NLĐ |
2 | Danh mục Địa danh | Khai báo các địa chỉ theo từng mức độ: Tỉnh/Thành, Quận/Huyện, Phường/Xã hay Thôn/Xóm |
3 | Danh mục dân tộc | Khai báo các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam, phục vụ cho việc cập nhật thông tin Dân tộc của CCVC, NLĐ |
4 | Danh mục Tôn giáo | Khai báo danh sách các tôn giáo phục vụ nhập liệu thông tin tôn giáo cho CCVC, NLĐ |
5 | Danh mục Cơ quan | Khai Báo danh sách các Cơ quan/đơn vị thuộc Ủy ban, phục vụ nhập liệu thông tin Cơ quan của CCVC, NLĐ, Tạo báo cáo thống kê theo Cơ quan/đơn vị |
6 | Danh mục Phòng ban | Khai báo danh sách Phòng ban theo từng Cơ quan/đơn vị phục vụ nhập liệu thông tin Phòng ban cho CCVC, NLĐ |
7 | Danh mục Bộ phận | Khai báo danh sách Bộ phận theo từng phòng ban phục vụ nhập liệu thông tin Bộ phận cho CCVC, NLĐ |
8 | Danh mục Chức vụ | Khai báo danh sách Chức vụ phục vụ nhập liệu thông tin Chức vụ của CCVC, NLĐ đồng thời nhập thông tin cho các Quá trình Tiếp nhận, Bổ nhiệm, Miễn nhiệm, Điều động, Thuyên chuyển. |
9 | Danh mục Địa bàn | Khai báo danh sách Địa bàn là địa chỉ đặt Cơ quan/đơn vị |
10 | Danh mục mối quan hệ | Khai báo các mối quan hệ phục vụ nhập liệu Quá trình Quan hệ gia đình cho CCVC, NLĐ |
11 | Danh mục nguyện vọng | Khai báo nguyện vọng phục vụ cho việc nhập liệu quá trình Nguyện vọng cho CCVC, NLĐ |
12 | Danh mục kỹ năng | Khai báo danh sách các kỹ năng theo tiêu chuẩn quản lý của Cơ quan/đơn vị phục vụ cho nhập liệu thông tin Quá trình kỹ năng của CCVC, NLĐ |
13 | Danh mục học vấn | Khai báo trình độ, chứng chỉ, chuyên ngành, chuyên môn, văn hóa, Lý luận chính trị, Quản lý nhà nước phục vụ thông tin nhập liệu của Quá trình Trình độ của CCVC, NLĐ |
14 | Danh mục nghề nghiệp | Khai báo các danh mục liên quan đến thông tin nghề nghiệp: Nhóm bệnh nghề nghiệp, Bệnh nghề nghiệp, Nhóm nghề nghiệp, Điều kiện làm việc, Nghề nghiệp. |
15 | Danh mục hợp đồng | Khai báo các dạng hợp đồng của Cơ quan/đơn vị |
16 | Danh mục lương | Khai báo các ngạch lương, nhóm lương, bậc lương của Cơ quan/đơn vị |
17 | Danh mục phụ cấp | Khai báo các loại phụ cấp áp dụng trong Cơ quan/đơn vị |
18 | Danh mục chính sách | Khai báo thông tin chính sách có của Cơ quan/đơn vị |
19 | Danh mục khen thưởng, kỷ luật | Khai báo Hình thức, Lý do, Cấp khen thưởng kỷ luật, Danh hiệu cho CB/NV, |
20 | Danh mục đào tạo | Cập nhật danh sách giảng viên, tổ chức đào tạo, khóa đào tạo và kết quả đào tạo |
21 | Danh mục lĩnh vực | Cập nhật danh sách các lĩnh vực liên quan |
22 | Danh mục Chuyên môn | Khai báo các thông tin về chuyên môn phục vụ nhập liệu thông tin chuyên môn của CCVC, NLĐ |
| … | … |
5.2.3. Phân hệ Quản lý hồ sơ cán bộ
Quản lý thông tin dữ liệu về công tác tổ chức bộ máy và đội ngũ CCVC và NLĐ đang làm việc tại các đơn vị thuộc Ủy ban;
Thông tin hồ sơ cá nhân đóng vai trò là nguồn thông tin đầu vào quan trọng nhất của cơ sở dữ liệu. Thông tin hồ sơ cá nhân vừa phải đảm bảo đầy đủ các quy định trong công tác quản lý nhân sự theo quy định của Bộ Nội vụ, vừa phải đáp ứng nhu cầu quản lý theo đặc thù của Ủy ban, vừa đảm bảo đầy đủ các yếu tố kỹ thuật của thông tin đầu vào để xây dựng các công cụ tổng hợp, phân tích thống kê báo cáo thông tin đầu ra và các chức năng xử lý các quy trình nghiệp vụ quản lý tổ chức cán bộ công chức viên chức và người lao động trong phần mềm.
Thông tin hồ sơ cá nhân được chia thành các nhóm: Thông tin chung; Thông tin chi tiết; Tài khoản, liên hệ; Công việc; Hợp đồng-lương; Đoàn thể; Hồ sơ sức khỏe
Quản lý thông tin quá trình bao gồm những quá trình sau:
- Hoạt động công tác, lương và phụ cấp, trình độ đào tạo, bồi dưỡng và các thông tin khác. Phần mềm cũng đã cố gắng chọn phương án sao cho thao tác nhập tin đơn giản, tiện lợi đối với người dùng là cán bộ công chức viên chức và người lao động, công chức, viên chức có trình độ cơ bản về tin học văn phòng.
Cơ sở pháp lý xây dựng thông tin đầu vào là hệ thống tổ chức bộ máy đến cấp phòng của các đơn vị thuộc Ủy ban và hồ sơ gốc của cán bộ, công chức viên chức người dân tộc thiểu số, cụ thể:
- Hệ thống tổ chức bộ máy đến cấp phòng của các đơn vị thuộc Ủy ban;
- Quyển lý lịch cán bộ;
- Mẫu 2C/TCTW của Ban Tổ chức Trung ương;
- Mẫu 1A-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ công chức viên chức và người lao động, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ công chức viên chức và người lao động, công chức;
- Mẫu số 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ công chức viên chức và người lao động, công chức;
- Các Quyết định, văn bản liên quan đến các cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số.
- Tổng hợp các thông tin trên, phần mềm đảm bảo đầy đủ các thông tin đầu vào kết xuất thông tin ra các mẫu biểu thống kê số lượng, chất lượng theo quy định. Các thông tin quản lý bao gồm:
STT | Tiêu chí | Kiểu dữ liệu, cách nhập | Ghi chú |
Thông tin chung | |||
| Mã nhân viên | Nhập tự do hoặc Hệ thống tự động sinh mã khi đã được cài đặt | Bắt buộc |
Mã thẻ | Nhập tự do (Thẻ Cán bộ) |
| |
Mã số hồ sơ | Hệ thống tự động kết hợp các mã khác nhau và sinh ra theo thứ tự quy định. Người sử dụng có thể điều chỉnh lại. |
| |
Họ và tên thường dùng | Nhập tự do và chuyển thành in hoa. Mặc định lấy trùng với Họ và tên khai sinh. | Bắt buộc | |
Họ và tên khác | Nhập tự do. |
| |
Giới tính | Liên kết đến bảng danh mục “Giới tính” | Bắt buộc | |
Ngày, tháng, năm sinh | Kiểm data, phải 18 tuổi =< hoặc >= 65 tuổi, trường hợp khác phải cảnh báo. Dữ liệu định dạng kiểu dd-mm-yyyy | Bắt buộc | |
Tình trạng hôn nhân | Liên kết đến bảng danh mục “Tình trạng hôn nhân” | Bắt buộc | |
Quốc tịch | Liên kết đến bảng danh mục “Quốc gia” | Bắt buộc | |
Dân tộc | Liên kết đến bảng danh mục “Dân tộc” | Bắt buộc | |
Tôn giáo | Liên kết đến bảng danh mục “Tôn giáo” |
| |
Số CMT nhân dân | Nhập tự do |
| |
Ngày cấp, Nơi cấp | Ngày cấp là trường date, ràng buộc với ngày sinh (Phải >= 18 tuổi) |
| |
Nơi sinh | Xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố - Nhập tự do | Bắt buộc | |
Nguyên quán: (2 dòng) | Dòng 1: Ghi theo hồ sơ gốc | Bắt buộc | |
Dòng 2: Ghi theo đơn vị hành chính hiện nay (Chọn trong Bảng mã) |
| ||
Hộ khẩu thường trú | Dòng 1: Theo tỉnh/thành phố (chọn trong bảng mã) | Bắt buộc | |
Dòng 2: Địa chỉ nhập tự do |
| ||
Địa chỉ nơi ở hiện nay | Nhập tự do |
| |
Ảnh | Chọn đường dẫn lưu file ảnh Cán bộ |
| |
Thông tin chi tiết | |||
| Thành phần xuất thân | Liên kết đến bảng danh mục “Thành phần gia đình” |
|
| Hoàn cảnh gia đình | Nhập tự do (nhà ở, đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất tự mua ....) |
|
| Sở trường | Liên kết đến bảng danh mục “Sở trường” |
|
| Danh hiệu | Liên kết đến bảng danh mục “Danh hiệu” |
|
| Ngày về công tác tại Bộ đầu tiên | Trường date, ràng buộc với ngày sinh (>=18 tuổi). | Bắt buộc |
| Ngày về công tác tại Bộ | Nhập tự do. |
|
| Ngày vào Ngành | Nhập tự do. |
|
| Số năm đã công tác trong Ngành | Tổng số năm công tác trong ngành. |
|
| Lĩnh vực theo dõi | Nhập tự do |
|
| Khen thưởng | Hiển thị thông tin mới nhất từ thông tin quá trình khen thưởng |
|
| Kỷ luật | Hiển thị thông tin mới nhất từ thông tin quá trình kỷ luật |
|
| Chiều cao/cân nặng | Nhập tự do |
|
| Nhóm máu | Nhập tự do |
|
| Đánh giá mức công chức | Chọn từ danh mục |
|
| Đại biểu HĐND | Đánh dấu vào đại biểu HĐND đang tham gia |
|
| Lĩnh vực theo dõi | Nhập tự do |
|
Thông tin Tài khoản - Liên hệ | |||
| | Nhập tự do |
|
| Điện thoại | Nhập tự do |
|
| Mobile | Nhập tự do |
|
| Mã số thuế | Nhập tự do |
|
| Kê khai tài sản | Chọn từ danh mục |
|
| Số tài khoản | Nhập tự do |
|
| Ngân hàng | Nhập tự do |
|
| Địa chỉ ngân hàng | Nhập tự do |
|
| Người liên hệ khi cần | Nhập tự do |
|
| Email người liên hệ | Nhập tự do |
|
| Địa chỉ người liên hệ | Nhập tự do |
|
| Điện thoại người Liên hệ | Nhập tự do |
|
| Mobile người liên hệ | Nhập tự do |
|
Thông tin Công việc | |||
| Cơ quan tuyển dụng | Cơ quan, đơn vị đầu tiên tuyển dụng |
|
| Hình thức tuyển dụng | Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục) |
|
| Ngày vào cơ quan hiện nay | Nhập tự do. |
|
| Nguồn tuyển dụng | Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục) |
|
| Vị trí tuyển dụng | Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục) | Bắt buộc |
| Công việc chuyên môn hiện nay | Nhập tự do |
|
| Nghề nghiệp trước khi tuyển dụng | Nhập tự do |
|
| Địa bàn làm việc | Liên kết đến bảng danh mục “Địa bàn” |
|
| Tên cơ quan | Liên kết đến bảng danh mục “Cơ quan” |
|
| Tên phòng ban | Liên kết đến bảng danh mục “Phòng ban” |
|
| Tên bộ phận | Liên kết đến bảng danh mục “Bộ phận” |
|
| Chức vụ hiện nay | Liên kết đến bảng danh mục “Chức vụ” |
|
| Chức vụ kiêm nhiệm | Liên kết đến bảng danh mục “Chức vụ” |
|
Lương, phụ cấp, chức vụ | |||
| Ngạch/Chức danh | Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục) | Bắt buộc |
Ngày hưởng ngạch/ chức danh | Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục) | Bắt buộc | |
Bậc lương hiện hưởng | Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục): | Bắt buộc | |
Hệ số lương hiện hưởng | Chọn bậc lương tự động hiển thị hệ số lương |
| |
Phần trăm được hưởng | Mặc định là 100, có thể chọn lại là 85 |
| |
Ngày hưởng bậc | Trường date, ràng buộc với ngày hưởng ngạch (>= ngày hưởng ngạch). |
| |
Ngày xét nâng bậc lương lần sau | Ngầm định là ngày hưởng bậc lương hiện tại (có thể sửa đổi bằng tay) |
| |
% PCTN vượt khung | Chỉ được phép cập nhật khi đã hưởng bậc cuối cùng của ngạch. |
| |
Ngày hưởng PCTNVK | Trường date, ràng buộc với ngày hưởng bậc (>= ngày hưởng bậc). |
| |
Số tiền PCTNVK | Số tiền phụ cấp thâm niên vượt khung được hưởng. | Tự động | |
Tổng lương cơ bản | Bằng hệ số lương x lương cơ bản + Số tiền PCTNVK | Tự động | |
Chức vụ theo đơn vị | Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục) |
| |
Chức vụ theo NĐ 204 | Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục) |
| |
Ngày bổ nhiệm | Trường date (>= ngày vào cơ quan hiện nay) |
| |
Hệ số phụ cấp chức vụ | Tự động cập nhật khi nhập chức vụ theo NĐ 204 hoặc cập nhật tự do. |
| |
Số tiền phụ cấp chức vụ | Hiển thị số tiền phụ cấp chức vụ | Tự động | |
Các phụ cấp khác | Tổng số tiền các loại phụ cấp khác được hưởng | Tự động | |
Lương do đơn vị chi trả | Tổng số tiền do đơn vị chi trả ngoài lương (nếu có) |
| |
Tổng thu nhập | Tổng các thu nhập hiện hưởng | Tự động | |
Số sổ BHXH | Nhập tự do |
| |
Ngày cấp sổ | Trường date, định dạng dd/mm/yyyy |
| |
Thông tin đoàn đảng | |||
| Ngày vào Đoàn TNCSHCM | Nhập tự do |
|
Chức vụ Đoàn cao nhất hiện nay | Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục) |
| |
Ngày vào Đảng | Nhập tự do |
| |
Ngày chính thức | Ít nhất là 6 tháng nhiều nhất là 2 năm so với ngày vào Đảng. |
| |
Nơi kết nạp | Nhập tự do |
| |
Chức vụ đảng hiện nay | Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục) |
| |
Ngày tham gia LLVT | Nhập tự do |
| |
Ngày xuất ngũ | Trường date (>=ngày tham gia LLVT) |
| |
Ngày chuyển ngành | Trường date (>=ngày tham gia LLVT) |
| |
Cấp bậc cao nhất | Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục) |
| |
Chức vụ cao nhất | Nhập tự do |
| |
Danh hiệu NN phong tặng | Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục) |
| |
Năm phong tặng | Ràng buộc với ngày sinh (>=18 tuổi) |
| |
Đối tượng chính sách | Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục) |
| |
Thương binh | Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục) |
| |
Bệnh binh | Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục) |
| |
Quản lý Các quá trình | |||
| Quá trình trình độ | Quản lý thông tin toàn bộ quá trình trình độ của Cán bộ như: Trình độ văn hóa, trình độ học vị, học hàm, chứng chỉ, trình độ ngoại ngữ, tin học, trình độ lý luận chính trị, trình độ quản lý nhà nước và các loại trình độ khác |
|
| Quá trình đào tạo | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi toàn bộ quá trình đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ trong quá trình làm việc tại Cơ quan/đơn vị |
|
| Quá trình kỹ năng | Quản lý thông tin kỹ năng mà Cán bộ có |
|
| Quá trình tiếp nhận | Quản lý thông tin quá trình tiếp nhận Cán bộ, đính kèm thông tin quyết định tiếp nhận |
|
| Quá trình công tác | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thời gian công tác của nhân sự |
|
Quá trình hợp đồng | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin các hợp đồng cán bộ đã ký với Cơ quan/đơn vị |
| |
Quá trình lương | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi diễn biến lương của nhân sự |
| |
Quá trình phụ cấp | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi diễn biến các loại phụ cấp của nhân sự |
| |
Quá trình bổ nhiệm | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi các quyết định bổ nhiệm của cán bộ |
| |
Quá trình miễn nhiệm | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi các quyết định miễn nhiệm của cán bộ |
| |
Quá trình điều động | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi các quyết định điều động của cán bộ |
| |
Quá trình thuyên chuyển | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi các quyết định thuyên chuyển của cán bộ |
| |
Quá trình công tác | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin, thời gian, địa điểm đi công tác của Cán bộ |
| |
Quá trình công tác nước ngoài | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thời gian công tác của nhân sự ở nước ngoài |
| |
Quá trình khen thưởng | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi các thành tích được khen thưởng của nhân sự |
| |
Quá trình kỷ luật | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi các quá trình nhân sự bị kỷ luật |
| |
Quá trình danh hiệu | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin các danh hiệu cán bộ đạt được |
| |
Quá trình chính sách | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin các chính sách Cán bộ được hưởng trong quá trình làm việc tại Cơ quan/đơn vị |
| |
Quá trình khám chữa bệnh | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi các thông tin liên quan đến khám chữa bệnh của Cán bộ như: chiều cao, cân nặng, nhóm máu, tình trạng bệnh .... |
| |
Quá trình quan hệ gia đình | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin gia đình của Cán bộ như Bố, mẹ, chồng, con... |
| |
Quá trình quan hệ nước ngoài | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin về đợt, thời gian, quốc gia mà Cán bộ đi công tác |
| |
Quá trình công tác về trước | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin các quá trình công tác về trước, trước khi Cán bộ chuyển sang Cơ quan/đơn vị làm việc |
| |
Quá trình nguyện vọng | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa |
| |
Quá trình Đại biểu HĐND các cấp | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thời gian tham gia ĐBHĐND các cấp của nhân sự |
| |
Quá trình kê khai tài sản cán bộ | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin kê khai tài sản cán bộ |
| |
Quá trình nghiên cứu khoa học | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi việc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học của nhân sự |
| |
Danh mục hồ sơ CCVC&NLĐ | Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi và lưu trữ toàn bộ hồ sơ của nhân sự |
|
5.2.4. Phân hệ Báo cáo, thống kê
Thông tin đầu ra của cơ sở dữ liệu bao gồm 04 nhóm chính:
- Cơ cấu tổ chức bộ máy; Hệ thống danh mục vị trí việc làm;
- Thông tin về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số (toàn bộ các nội dung liên quan đến mỗi cán bộ cụ thể);
- Báo cáo thống kê tổng hợp và thông tin tra cứu, tìm kiếm;
- Chất lượng, hiệu quả thông tin đầu ra phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng nguồn thông tin đầu vào được cập nhật trong hồ sơ cá nhân.
a. Quyển lý lịch và Sơ yếu lý lịch theo Quyết định tại mẫu 2c của BNV
b. Báo cáo thống kê
- Biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành theo Quyết định số 28/2000/QĐ-BTCCBCP ngày 10/4/2000 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ);
- Thông tư số 08/2004/TT-BNV, 09/2004/TT-BNV và số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 3711/QĐ-BNV(CT4) ngày 11/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Báo cáo thống kê được tập hợp theo nhu cầu của các đơn vị thuộc Ủy ban.
c. Tra cứu, tìm kiếm
- Ngoài các mẫu báo cáo cứng thì phần mềm phải hỗ trợ việc tìm kiếm theo một hay nhiều tiêu chí phục vụ yêu cầu của người sử dụng và quản lý hồ sơ cán bộ công chức viên chức và người lao động cần thống kê;
- Hỗ trợ việc kết xuất các kết quả tra cứu, tìm kiếm.
5.3. Đào tạo chuyển giao hệ thống phần mềm
Xây dựng các tài liệu hướng dẫn sử dụng và cung cấp cho từng đối tượng sử dụng hệ thống
Triển khai các lớp đào tạo phù hợp với nhiệm vụ của từng đối tượng tham gia vào vận hành hệ thống.
5.4. Thực hiện công tác thuê hạ tầng mạng
Tính toán, khảo sát và thực hiện thuê hệ thống hạ tầng phần cứng với dung lượng máy chủ và băng thông đường truyền mạng thích hợp đáp ứng và phù hợp với việc vận hành hệ thống.
VI. LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI VÀ KHAI TOÁN KINH PHÍ
6.1. Lộ trình triển khai
Lộ trình triển khai sẽ được thực hiện theo tiến độ dự kiến như sau:
Thời gian thực hiện giai đoạn 2017-2018
6.2. Khái toán kinh phí
Tổng kinh phí được khái toán bước đầu là: 4.500.000.000 (Bốn tỷ, năm trăm triệu đồng./.)
TT | Nội dung | Kinh phí (Tỷ) |
1 | - Xây dựng phần mềm quản lý cán bộ công chức (Chi tiết tại phụ lục I của tài liệu này) - Đào tạo sử dụng, chuyển giao công nghệ vận hành | 2 |
2 | - Thu thập và tạo lập dữ liệu ban đầu cho hệ thống (chi tiết tại phụ lục II của tài liệu này) | 2,2 |
3 | Chi phí khác: tư vấn đầu tư, quản lý vận hành, giám sát đánh giá hiệu quả triển khai... | 0,3 |
TỔNG CỘNG | 4.5 |
Chuẩn hóa, xây dựng kiến trúc hệ thống và các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho các cấp trực thuộc Ủy ban. Xây dựng cơ chế chính sách và quy trình, quy chế vận hành, khai thác thông tin dữ liệu trên Hệ thống; Quy chế tích hợp và trao đổi thông tin dữ liệu; Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn thông tin Hệ thống...
Đảm bảo đủ kinh phí cho để triển khai hạng mục đầu tư đã được phê duyệt; Đầu tư đồng bộ, huy động các nguồn vốn để triển khai.
Đào tạo nguồn nhân lực và nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức về vai trò của Hệ thống quản lý cán bộ công chức trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quản lý, chuyên môn nghiệp vụ...
Hệ thống CSDL cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số của Ủy ban Dân tộc là một giải pháp tổng thể được thiết kế và xây dựng nhằm giúp cho các cấp lãnh đạo của Ủy ban theo dõi được chất lượng nguồn nhân lực trong tổ chức thông qua dữ liệu, thông tin của mỗi cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình công tác từ khi bắt đầu vào cơ quan cho đến nghỉ hưu đã được cập nhật trên hệ thống..
Hệ thống triển khai cũng giúp các đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ công chức, viên chức người dân tộc thiểu số thực hiện quản lý hồ sơ nhân sự hiệu quả, giảm chi phí, thời gian, công sức, thuận tiện trong việc tra cứu tìm kiếm hồ sơ cán bộ công chức, viên chức. Hệ thống quản lý cán bộ hỗ trợ các tính năng cho phép phần quyền đến từng phòng, ban, cán bộ, công chức, chuyên viên nhằm đảm bảo tính bảo mật của thông tin.
Hệ thống quản lý và nâng cao chất lượng cán bộ được xây dựng phù hợp với nhu cầu hiện tại và có tính định hướng phát triển, mở rộng trong tương lai.
BẢNG KHAI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
Đvt = VNĐ
Stt | Chức năng phần mềm | Chi phí khái toán |
I | Phân hệ quản trị hệ thống | 450.000.000 |
1 | Cấu hình hệ thống |
|
2 | Quản lý người dùng |
|
3 | Nhật ký truy cập |
|
4 | Sao lưu dữ liệu |
|
5 | Phục hồi dữ liệu |
|
II | Phân hệ quản lý danh mục | 100.000.000 |
1 | Quốc gia |
|
2 | Địa danh |
|
3 | Dân tộc |
|
4 | Tôn giáo |
|
5 | Cơ quan |
|
6 | Phòng ban |
|
7 | Bộ phận |
|
8 | Chức vụ |
|
9 | Địa bàn |
|
10 | Mối quan hệ |
|
11 | Nguyện vọng |
|
12 | Kỹ năng |
|
13 | Học vấn |
|
14 | Nghề nghiệp |
|
15 | Hợp đồng |
|
16 | Lương |
|
17 | Phụ cấp |
|
18 | Chính sách |
|
19 | Khen thưởng, kỷ luật |
|
20 | Đào tạo |
|
21 | Lĩnh vực |
|
22 | Chuyên môn... |
|
III | Phân hệ quản lý hồ sơ cán bộ | 900.000.000 |
1 | Thông tin Hồ sơ |
|
| Thông tin chung |
|
| Thông tin chi tiết |
|
| Thông tin Tài khoản - Liên hệ |
|
| Thông tin công việc |
|
| Lương, phụ cấp, chức vụ |
|
| Thông tin đoàn, đảng |
|
2 | Thông tin các quá trình |
|
| Quá trình trình độ |
|
| Quá trình đào tạo |
|
| Quá trình kỹ năng |
|
| Quá trình tiếp nhận |
|
| Quá trình công tác |
|
| Quá trình hợp đồng |
|
| Quá trình lương |
|
| Quá trình phụ cấp |
|
| Quá trình bổ nhiệm |
|
| Quá trình miễn nhiệm |
|
| Quá trình điều động |
|
| Quá trình thuyên chuyển |
|
| Quá trình công tác |
|
| Quá trình công tác nước ngoài |
|
| Quá trình khen thưởng |
|
| Quá trình kỷ luật |
|
| Quá trình danh hiệu |
|
| Quá trình chính sách |
|
| Quá trình khám chữa bệnh |
|
| Quá trình quan hệ gia đình |
|
| Quá trình quan hệ nước ngoài |
|
| Quá trình công tác về trước |
|
| Quá trình nguyện vọng |
|
| Quá trình Đại biểu HĐND các cấp |
|
| Quá trình nghiên cứu khoa học |
|
| Quá trình kê khai tài sản cán bộ |
|
| Danh mục hồ sơ CCVC&NLĐ |
|
IV | Phân hệ báo cáo, thống kê | 400.000.000 |
| Quyển lý lịch và Sơ yếu lý lịch theo Quyết định tại mẫu 2c của BNV |
|
| Các mẫu biểu báo cáo thống kê |
|
V | Tra cứu và tìm kiếm thông tin | 100.000.000 |
VI | Đào tạo chuyển giao hệ thống | 50.000.000 |
| Tổng cộng | 2.000.000.000 |
BẢNG KHÁI TOÁN CHI PHÍ THU THẬP, TẠO LẬP DỮ LIỆU BAN ĐẦU CHO HỆ THỐNG
STT | Nội dung công việc | Chi phí khái toán |
1 | Tập huấn thu thập thông tin cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc | 1.000.000.000 |
- | Thù lao cho giảng viên |
|
- | Thù lao trợ giảng |
|
- | Hỗ trợ tiền ăn cho giảng viên và trợ giảng |
|
- | Chi phí phụ cấp công tác phí cho cán bộ quản lý lớp học |
|
- | Chi phí bình quân đi lại của giảng viên và cán bộ quản lý lớp |
|
- | Hỗ trợ một phần kinh phí tiền ăn cho học viên |
|
- | In tài liệu tập huấn, văn phòng phẩm |
|
- | Nước uống |
|
- | Thuê hội trường, máy chiếu |
|
2 | Thu thập thông tin cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc | 1.150.000.000 |
- | Thù lao cung cấp thông tin |
|
- | Chi phí đi lại cho cán bộ thu thập thông tin (đi từ Hà Nội) đến các đơn vị (2 lượt/người) |
|
- | Thù lao cho người thu thập phiếu thông tin và giám sát thực hiện |
|
- | Phụ cấp lưu trú, phòng nghỉ cho người đi thu thập phiếu thông tin và giám sát thực hiện |
|
- | Thuê xe cho người thu thập phiếu và giám sát thực hiện |
|
3 | Xử lý, báo cáo tổng hợp kết quả thu thập thông tin | 50.000.000 |
- | Nghiệm thu phiếu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện |
|
- | Nhập dữ liệu vào phần mềm |
|
- | In ấn, photo, văn phòng phẩm và vận chuyển phiếu trong quá trình thu thập thông tin |
|
| Tổng cộng | 2.200.000.000 |
- 1Quyết định 782/QĐ-TCTS-KHTC năm 2015 phê duyệt kết quả điều tra dự án điều tra cơ bản Điều tra năng lực khai thác thủy sản do Tổng cục Thủy sản ban hành
- 2Quyết định 260/QĐ-UBDT phê duyệt đề cương dự án điều tra cơ bản năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 262/QĐ-UBDT phê duyệt đề cường dự án điều tra cơ bản năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 407/QĐ-UBDT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 408/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh mục nhiệm vụ và tổ chức chủ trì thực hiện dự án điều tra cơ bản năm 2018 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Công văn 119/UBDT-TTTT năm 2018 về triển khai xây dựng Hệ thống Cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Thông báo 277/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình tại cuộc họp về Đề án Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 10-KH/TW năm 2018 thực hiện Nghị quyết về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 132/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Kế hoạch 10-KH/TW thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 529/QĐ-UBDT năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Tổng kết 05 năm thực hiện Quyết định 718/QĐ-TTg do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 711/QĐ-BNV(CT4) về việc ban hành bộ mẫu biểu, phiếu điều tra khảo sát, đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước giai đoạn I (2003 – 2005) và kế hoạch tổ chức thực hiện Tổng điều tra trong cả nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 09/2004/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban Nhân dân các cấp quản lý Nhà nước về lao động, thương binh và xã hội ở địa phương do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ cùng ban hành
- 3Luật Công nghệ thông tin 2006
- 4Quyết định 14/2006/QĐ-BNV ban hành quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 10/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 08/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật cán bộ, công chức 2008
- 10Luật viên chức 2010
- 11Nghị định 84/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 12Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 15Quyết định 782/QĐ-TCTS-KHTC năm 2015 phê duyệt kết quả điều tra dự án điều tra cơ bản Điều tra năng lực khai thác thủy sản do Tổng cục Thủy sản ban hành
- 16Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 260/QĐ-UBDT phê duyệt đề cương dự án điều tra cơ bản năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 18Quyết định 262/QĐ-UBDT phê duyệt đề cường dự án điều tra cơ bản năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 19Quyết định 407/QĐ-UBDT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 20Quyết định 408/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh mục nhiệm vụ và tổ chức chủ trì thực hiện dự án điều tra cơ bản năm 2018 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 21Công văn 119/UBDT-TTTT năm 2018 về triển khai xây dựng Hệ thống Cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 22Thông báo 277/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình tại cuộc họp về Đề án Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 23Kế hoạch 10-KH/TW năm 2018 thực hiện Nghị quyết về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 24Nghị quyết 132/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Kế hoạch 10-KH/TW thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW do Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 529/QĐ-UBDT năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Tổng kết 05 năm thực hiện Quyết định 718/QĐ-TTg do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 26Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 368/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt chủ trương thực hiện Dự án Điều tra, thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 368/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2016
- Nơi ban hành: Ủy ban dân tộc
- Người ký: Phan Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực