THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 368/2003/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC TỔNG CÔNG TY THAN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2003 - 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Tổng công ty Than Việt Nam; ý kiến của các Bộ : Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước của Tổng công ty Than Việt Nam giai đoạn 2003 - 2005 như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Than Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã được duyệt. Trường hợp có điều chỉnh, bổ sung phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công nghiệp, cùng các Bộ, địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp với Tổng công ty Than Việt Nam trong việc thực hiện Phương án này theo các quy định hiện hành.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Than Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC:
DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC TỔNG CÔNG TY THAN VIỆT NAM THỰC HIỆN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI GIAI ĐOẠN 2003 - 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
I. NHỮNG DOANH NGHIỆP MÀ NHÀ NƯỚC TIẾP TỤC NẮM GIỮ 100% VỐN :
1. Đơn vị sự nghiệp giữ nguyên như hiện có : (05 đơn vị)
- Viện Khoa học công nghệ mỏ.
- Viện Cơ khí năng lượng và mỏ.
- Trường đào tạo nghề mỏ Hồng Cẩm.
- Trường đào tạo nghề mỏ Hữu Nghị.
- Trung tâm y tế lao động ngành than.
2. Doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập giữ nguyên như hiện có : (24 đơn vị)
- Công ty Than Hòn Gai.
- Công ty Than Uông Bí.
- Công ty Than Quảng Ninh.
- Công ty Than Nội Địa.
- Công ty Than Mạo Khê.
- Công ty Than Vàng Danh.
- Công ty Than Đèo Nai.
- Công ty Than Cọc Sáu.
- Công ty Than Cao Sơn.
- Công ty Than Thống Nhất.
- Công ty Than Mông Dương.
- Công ty Than Khe Chàm.
- Công ty Than Dương Huy.
- Công ty Than Hà Lầm.
- Công ty Than Hà Tu.
- Công ty Than Núi Béo.
- Công ty Đông Bắc.
- Công ty Địa chất và Khai thác khoáng sản được đổi tên thành Công ty Than Bái Tử Long. Riêng phần địa chất (03 xí nghiệp) được tách ra thành lập Công ty Địa chất - doanh nghiệp thành viên hạch toán phụ thuộc Tổng công ty.
- Công ty Xây dựng mỏ.
- Công ty Cơ khí động lực Cẩm Phả (Bao gồm cả Công ty Cơ khí Cẩm Phả sáp nhập vào).
- Công ty Tuyển than Cửa Ông.
- Công ty Xuất nhập khẩu và Hợp tác quốc tế.
- Công ty Tư vấn đầu tư mỏ và Công nghiệp.
- Công ty Đo lường và Giám định sản phẩm.
3. Doanh nghiệp thành viên hạch toán phụ thuộc giữ nguyên như hiện có : (05 đơn vị)
- Công ty Chế biến kinh doanh than Cẩm Phả.
- Công ty Cảng và Kinh doanh than.
- Công ty Tuyển than Hòn Gai.
- Công ty Phát triển tin học, công nghệ và Môi trường.
- Trung tâm cấp cứu mỏ.
4. Doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên : (03 đơn vị)
- Công ty Hoá chất mỏ.
- Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc.
- Công ty Cơ khí trung tâm Cẩm Phả.
(Việc chuyển các doanh nghiệp nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Tổng công ty lập đề án riêng và thực hiện năm 2003).
II. DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CỔ PHẦN HOÁ, TRONG ĐÓ NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ CỔ PHẦN THẤP NHẤT LÀ 51% KHI BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU : (12 ĐƠN VỊ)
1. Cổ phần hoá doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập : (06 đơn vị)
- Công ty Thương mại và Dịch vụ tổng hợp (Thực hiện năm 2004).
- Công ty Du lịch và Thương mại (Thực hiện năm 2004).
- Công ty Than miền Trung (Thực hiện năm 2003).
- Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Nam (Thực hiện năm 2004).
- Công ty Vật tư vận tải và Xếp dỡ (Thực hiện năm 2005).
- Công ty Chế tạo thiết bị điện Cẩm Phả (Thực hiện năm 2005).
2. Cổ phần hoá bộ phận doanh nghiệp thành viên : (06 đơn vị)
- Đại lý tàu biển than Việt Nam VICOSA - trực thuộc Công ty Cảng và Kinh doanh than (Thực hiện năm 2003).
- Xí nghiệp vận tải và đưa đón thợ mỏ - trực thuộc Công ty Vật tư vận tải và xếp dỡ (Thực hiện năm 2003).
- Xưởng sản xuất dầu nhờn 12/11 - trực thuộc Công ty Vật tư vận tải và xếp dỡ (Thực hiện năm 2004).
- Xí nghiệp vật tư vận tải và chế biến than - trực thuộc Công ty Than nội địa (Thực hiện năm 2004).
- Xí nghiệp kinh doanh vật tư và chế tạo bình áp lực - trực thuộc Công ty Than nội địa (Thực hiện năm 2004).
- Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh tổng hợp - trực thuộc Công ty Than Uông Bí (Thực hiện năm 2004).
III. DOANH NGHIỆP SÁP NHẬP VÀO DOANH NGHIỆP KHÁC.
Sáp nhập Công ty Cơ khí Cẩm Phả vào Công ty Cơ khí động lực Cẩm Phả (Thực hiện năm 2003).
IV. CHIA TÁCH DOANH NGHIỆP.
Tách riêng 03 xí nghiệp địa chất thuộc Công ty Địa chất và Khai thác khoáng sản để thành lập Công ty Địa chất - doanh nghiệp thành viên hạch toán phụ thuộc Tổng công ty ./.
- 1Quyết định 28/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí Trung tâm Cẩm Phả về làm đơn vị thành viên của Tổng Công ty Than Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 27/2001/QĐ-BCN về việc sáp nhập Công ty Vật tư vận tải và Vật liệu xây dựng vào Công ty Vật tư vận tải và xếp dỡ đơn vị thành viên của Tổng Công ty Than Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Quyết định 26/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí động lực Cẩm Phả về làm đơn vị thành viên của Tổng Công ty Than Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Quyết định 25/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Viện Cơ khí năng lượng và mỏ về làm đơn vị sự nghiệp thành viên của Tổng Công ty Than Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 5Chỉ thị 27/2001/CT-TTg thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 28/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí Trung tâm Cẩm Phả về làm đơn vị thành viên của Tổng Công ty Than Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 27/2001/QĐ-BCN về việc sáp nhập Công ty Vật tư vận tải và Vật liệu xây dựng vào Công ty Vật tư vận tải và xếp dỡ đơn vị thành viên của Tổng Công ty Than Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Quyết định 26/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí động lực Cẩm Phả về làm đơn vị thành viên của Tổng Công ty Than Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Quyết định 25/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Viện Cơ khí năng lượng và mỏ về làm đơn vị sự nghiệp thành viên của Tổng Công ty Than Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 5Chỉ thị 27/2001/CT-TTg thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 7Quyết định 58/2002/QĐ-TTg về việc ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 368/2003/QĐ-TTg phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty Than Việt Nam giai đoạn 2003 - 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 368/2003/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2003
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 01/05/2003
- Số công báo: Số 30
- Ngày hiệu lực: 03/04/2003
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định