- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3671/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 23 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 1310/TTr-SNGV ngày 28/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ (có phụ lục kèm theo).
Giao Giám đốc Sở Ngoại vụ căn cứ nội dung công bố thủ tục hành chính để chỉ đạo xây dựng và phê duyệt trình tự giải quyết thủ tục hành chính chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 để tin học hóa việc giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Ngoại vụ; Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3671/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Thực hiện tại TT HCC |
| LĨNH VỰC LÃNH SỰ |
|
| |
1 | T-QNH-285853-TT | Thủ tục cho phép cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, người lao động của các cơ quan, địa phương thuộc khối chính quyền (không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý) đi nước ngoài về việc riêng bằng kinh phí cá nhân tự túc dưới 01 tháng (trừ các trường hợp nhân viên, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Thường trực cấp ủy cấp huyện) | - Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14. - Quy chế số 10/QC-TU ngày 30/12/2019 của Tỉnh ủy về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại. - Hướng dẫn thực hiện Quy chế số 10-QC/TU ngày 30/12/2019 của Tỉnh ủy về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại số 806/HD-SNGV ngày 25/5/2020 của Sở Ngoại vụ. | x |
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC LÃNH SỰ
1. Thủ tục cho phép cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, người lao động của các cơ quan, địa phương thuộc khối chính quyền (không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý) đi nước ngoài về việc riêng bằng kinh phí cá nhân tự túc dưới 01 tháng (trừ các trường hợp nhân viên, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Thường trực cấp ủy cấp huyện).
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, địa phương đề nghị cho phép cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, người lao động của các cơ quan, địa phương thuộc khối chính quyền (không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý) đi nước ngoài về việc riêng bằng kinh phí cá nhân tự túc dưới 01 tháng (trừ các trường hợp nhân viên, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Thường trực cấp ủy cấp huyện đi nước ngoài bằng kinh phí cá nhân dưới 01 tháng) căn cứ bộ thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ công bố trên Cổng thông tin điện tử thành phần lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại quầy Ngoại vụ, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi qua dịch vụ Bưu chính công ích đến quầy Ngoại vụ, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.quangninh.gov.vn/ (Trước ngày dự kiến xuất cảnh ít nhất 08 ngày làm việc với trường hợp không phải làm visa. Với trường hợp phải làm visa, cần tính thêm thời gian làm visa).
Bước 3: Công chức của Sở Ngoại vụ trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh:
3.1. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả chuyển cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
3.2. Đối với hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo/phản hồi cho người nộp hồ sơ hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ thẩm định trình UBND tỉnh.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND tỉnh cho phép hoặc không cho phép cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, người lao động đi nước ngoài gửi về Sở Ngoại vụ và cơ quan đề nghị cho phép cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên đi nước ngoài.
Bước 6: Cơ quan, địa phương căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy hẹn đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công nhận kết quả hoặc nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan, địa phương (do UBND tỉnh gửi Quyết định trực tiếp về đơn vị trình hồ sơ).
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại quầy Ngoại vụ, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; gửi qua dịch vụ Bưu chính công ích, hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.quangninh.gov.vn/
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cơ quan, địa phương đề nghị cho phép cá nhân hoặc đoàn đi nước ngoài. Nội dung văn bản nêu rõ: Nước đến, thời gian, thành phần (nêu rõ là đảng viên hay không là đảng viên), kinh phí, mục đích chuyến đi.
2. Đơn đề nghị cho phép đi nước ngoài của cá nhân, trong đó nêu rõ: Là đảng viên (nếu cá nhân là đảng viên), mục đích chuyến đi, nước đến, thời gian, nguồn kinh phí, cam kết về trách nhiệm thực hiện các quy định của Đảng, pháp luật của Việt Nam và nước sở tại. Trường hợp cơ quan, địa phương tổ chức đoàn đi phải gửi đơn kèm theo hồ sơ.
3. Văn bản đồng ý của cấp ủy hoặc ý kiến đồng ý của cấp ủy xác nhận tại Đơn đề nghị nếu cá nhân đi nước ngoài là đảng viên.
4. Văn bản của cơ quan trực thuộc các cơ quan, địa phương (trường hợp cá nhân xin phép đi nước ngoài thuộc cơ quan trực thuộc cơ quan, địa phương).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, địa phương thuộc khối chính quyền.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND tỉnh cho phép đi nước ngoài du lịch, thăm thân, chữa bệnh, học tập bằng tiền cá nhân dưới 01 tháng hoặc văn bản trả lời không cho phép đi nước ngoài.
* Lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin phép đi nước ngoài việc riêng bằng tiền cá nhân.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thời gian nộp hồ sơ Với trường hợp không phải làm thủ tục visa: Trước khi xuất cảnh ít nhất 08 ngày: Với trường hợp phải làm Visa, người nộp hồ sơ phải cộng thêm cả thời gian làm thủ tục visa.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14.
- Quy chế số 10/QC-TU ngày 30/12/2019 của Tỉnh ủy về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại.
- Hướng dẫn thực hiện Quy chế số 10-QC/TU ngày 30/12/2019 của Tỉnh ủy về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại số 806/HD-SNGV ngày 25/5/2020 của Sở Ngoại vụ.
* Ghi chú: phần chữ gạch chân, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Biểu Mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi:……………………………………..1
Tên tôi là:……………………………………………… Giới tính:.………………………………
Chức vụ:………………………………………………. Số điện thoại: …………………………
Đơn vị công tác:…………………………………………………………………………………..
Là Đảng viên: (Ghi rõ là Đảng viên hoặc không là Đảng viên)
Tôi làm đơn này xin phép cơ quan cho tôi được đi nước ngoài, cụ thể như sau:
1. Mục đích chuyến đi: ………………………………………………………………………...….2
2. Địa chỉ nơi đến: …………………………………………………………………………………
3. Thời gian: Từ ngày……………………… đến ngày………………………………………….3
4. Kinh phí:………………………………………………………………………………………….
Tôi cam kết thực hiện các thủ tục xuất nhập cảnh theo đúng quy định hiện hành; chấp hành đúng quy định của Việt Nam và nước sở tại đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên đi nước ngoài. Kết thúc chuyến đi có văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Trong thời gian nghỉ đi nước ngoài trên, tôi ủy quyền cho ông/bà……………………………, chức vụ: ……………… giải quyết công việc4.
Cấp ủy quản lý trực tiếp5 | Thủ trưởng cơ quan quản lý | Người làm đơn |
___________________
1 Cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên
2 Ghi cụ thể mục đích chuyến đi (nếu thăm thân, đưa người đi chữa bệnh, đưa đi học tập đề nghị ghi rõ mối quan hệ với người thân, số điện thoại của người thân).
3 Ghi cụ thể đã bao gồm thời gian đi và về hay chưa; ghi cụ thể chế độ nghỉ theo quy định (nghỉ phép, nghỉ hè, nghỉ lễ, tết...)
4 Trường hợp người xin phép đi nước ngoài là người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
5 Nếu người xin phép đi nước ngoài là Đảng viên thì Chi bộ hoặc Đảng bộ nơi sinh hoạt xác nhận và đóng dấu.
- 1Quyết định 3936/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Sở Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 5089/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ Hà Nội
- 3Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 3936/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Sở Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 5089/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ Hà Nội
- 9Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương
Quyết định 3671/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 3671/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực