Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 367/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 31 tháng 3 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Kế hoạch số 102-KH/TU ngày 26/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại Trường Chính trị tỉnh năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 827/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ ngân sách địa phương năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 905/TTr-SNV ngày 27/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 đối với các Sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc (bao gồm các đơn vị cấp xã).
Kế hoạch bao gồm các định suất đào tạo, bồi dưỡng thực hiện trong năm 2021 còn chuyển tiếp thực hiện trong năm 2022 và các định suất đào tạo, bồi dưỡng trong năm 2022; trong đó, bao gồm các định suất dành cho các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, đoàn thể các cấp; định suất bố trí viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chung của tỉnh (bao gồm các lớp đào tạo lý luận chính trị, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, tiếng dân tộc, kiến thức quốc phòng - an ninh), kèm theo một số chỉ tiêu theo nhu cầu của các đơn vị để có cơ sở chi trả từ nguồn kinh phí của đơn vị; không bao gồm các chỉ tiêu thực hiện đào tạo, bồi dưỡng theo Chương trình mục tiêu hoặc các Chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên biệt của các Sở, ngành có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cụ thể nêu tại 03 biểu tổng hợp đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Giao các Sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện một số nội dung sau:
- Căn cứ Kế hoạch ban hành theo Quyết định này, quyết định phân bổ chỉ tiêu thực hiện cụ thể, phù hợp với nhu cầu thực tế của cơ quan và các đơn vị trực thuộc (trong trường hợp chỉ tiêu tại Kế hoạch đang phân bổ chung theo nhóm đơn vị) để triển khai và gửi về Sở Nội vụ, Sở Tài chính trước ngày 10/4/2022 để theo dõi, giám sát, kiểm tra và phối hợp theo chức năng, thẩm quyền. Trên cơ sở đó, triển khai và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phân kỳ thực hiện hợp lý chỉ tiêu được phân bổ nhằm đảm bảo việc triển khai thực hiện Kế hoạch khả thi, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng đối tượng và không ảnh hưởng đến việc hoàn thành chức năng, nhiệm vụ được giao;
Riêng chỉ tiêu đối với các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, đoàn thể các cấp do Ban Tổ chức Tỉnh ủy phân bổ.
- Chú trọng ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp để đáp ứng và chuẩn hóa tiêu chuẩn theo chức danh, vị trí việc làm theo quy định; đồng thời phù hợp với nhu cầu công tác của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đối với các trường hợp phát sinh ngoài Kế hoạch, căn cứ theo phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức hiện hành, chủ động xem xét hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét để tạo điều kiện về thời gian nhằm khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tham gia học tập để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ; trường hợp nhằm đáp ứng nhu cầu của cơ quan, đơn vị, có thể cân đối để hỗ trợ kinh phí từ nguồn tự chủ của cơ quan, đơn vị hoặc nguồn hợp pháp khác (nếu có) trên cơ sở đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và phù hợp với chủ trương đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính theo dõi và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định này; đảm bảo việc quản lý, phân cấp sử dụng kinh phí, cử và áp dụng chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định hiện hành, phù hợp với kế hoạch kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong năm 2022 được bố trí từ nguồn ngân sách, nguồn kinh phí hoạt động của các đơn vị sự nghiệp, nguồn kinh phí hỗ trợ của Trung ương và phù hợp với tình hình thực tế;
Trên cơ sở đó, đối với các lớp đào tạo lý luận chính trị, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và đào tạo, bồi dưỡng theo chương trình kế hoạch chung của tỉnh, có thể cân đối, điều phối chỉ tiêu thực hiện theo nhu cầu phát sinh thực tế khi mở lớp;
Trường hợp cơ quan, đơn vị, địa phương phát sinh nhu cầu, kịp thời phối hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch - nếu cần thiết.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC - BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Tên cơ quan và khối các đơn vị trực thuộc (nếu có) | Nhu cầu | Ghi chú | ||||||||||||
Lý luận chính trị | Quản lý nhà nước | Chuyên môn | BD kỹ năng lãnh đạo, quản lý | BD kỹ năng nghiệp vụ | BD kiến thức, kỹ năng khác | Quốc phòng - An ninh | Tiếng Dân tộc | ||||||||
Cao cấp | Trung cấp | Chuyên viên cao cấp | Chuyên viên chính | Chuyên viên | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
A | KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cơ quan Đảng, Đoàn thể và tổ chức chính trị-xã hội các cấp | 15 | 15 | 7 | 9 | 10 | 1 | 27 | 2 | 31 | 92 | 30 | 26 | 14 |
|
B | KHỐI HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
| 2 | 1 | 2 |
|
| 1 |
|
| 2 |
|
|
|
|
2 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 2 | 2 |
| 2 |
| 1 |
|
| 2 |
|
| 1 |
|
|
| Đơn vị hành chính |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Sở Nội vụ | 1 |
|
| 2 |
|
| 2 |
| 2 | 9 | 2 |
|
|
|
4 | Sở Tư pháp | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
|
|
| 2 | 2 | 3 |
|
|
|
5 | Sở Tài chính | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | 1 |
|
|
|
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 3 |
| 2 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị hành chính | 1 | 5 |
| 3 | 1 |
| 1 |
| 3 | 12 | 8 | 23 |
|
|
8 | Sở Xây dựng | 1 | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị hành chính | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
9 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
| 2 | 1 | 5 |
|
|
|
10 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 2 |
| 2 |
|
|
|
| 5 | 7 | 5 | 6 |
|
|
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1 | 1 |
| 2 |
|
| 6 |
| 5 |
|
| 15 |
|
|
12 | Sở Y tế |
| 2 |
| 2 |
|
| 3 |
| 1 | 12 | 5 |
|
|
|
| Đơn vị hành chính |
| 2 |
| 2 | 1 |
| 1 |
| 2 | 1 |
|
|
|
|
13 | Sở Công Thương | 1 | 2 |
| 2 |
|
|
|
| 3 | 2 |
| 4 |
|
|
14 | Sở Giao thông Vận tải | 1 | 2 |
| 2 | 1 |
|
|
| 8 | 11 | 3 | 1 |
|
|
| Đơn vị hành chính | 1 | 2 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Sở Khoa học và Công nghệ | 1 | 1 |
| 2 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị hành chính |
| 2 |
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
16 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Ban Dân tộc tỉnh |
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 |
| 1 |
|
|
19 | Thanh tra tỉnh | 1 |
| 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
20 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 1 |
| 2 |
|
|
|
21 | Hạt Kiểm lâm Ban Quản lý Vườn Quốc gia Núi Chúa |
| 2 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
22 | Hạt Kiểm lâm Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 3 | 2 |
|
|
|
24 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh |
| 1 |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 3 |
|
| 3 |
| 1 |
|
| 22 |
|
| 1 |
|
|
| Cấp xã | 10 | 11 |
| 3 | 25 |
| 5 |
| 120 | 137 |
| 62 | 1 |
|
2 | UBND huyện Ninh Hải | 4 |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
| Cấp xã | 4 | 3 |
| 1 | 3 |
| 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
3 | UBND huyện Thuận Bắc | 6 | 6 |
| 7 |
|
| 1 |
| 8 | 2 |
| 3 | 4 |
|
| Cấp xã | 4 | 8 |
| 1 | 3 |
|
| 10 | 3 | 3 | 2 |
| 7 |
|
4 | UBND huyện Thuận Nam | 3 | 13 |
| 9 |
|
|
|
| 25 |
|
|
|
|
|
| Cấp xã | 4 | 14 |
| 6 | 19 |
| 1 | 2 | 7 | 39 | 24 | 15 | 1 |
|
5 | UBND huyện Ninh Phước | 4 | 5 |
| 3 | 3 |
| 4 |
| 3 | 1 | 3 |
| 3 |
|
| Cấp xã | 6 | 14 |
| 3 | 12 |
| 1 | 7 | 12 | 23 |
| 2 | 8 |
|
6 | UBND huyện Ninh Sơn | 3 | 10 |
| 1 | 1 |
| 2 |
| 21 | 6 | 2 | 2 |
|
|
| Cấp xã | 4 | 8 |
| 2 | 11 |
|
| 7 | 12 | 20 | 11 | 6 | 15 |
|
7 | UBND huyện Bác Ái | 4 | 15 |
|
| 1 |
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
| Cấp xã | 10 | 8 |
| 3 | 17 |
|
| 2 | 8 | 10 |
| 4 | 8 |
|
Tổng cộng | 102 | 171 | 9 | 92 | 113 | 3 | 65 | 32 | 313 | 399 | 109 | 175 | 62 |
|
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VIÊN CHỨC - BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: lượt người
Số TT | Tên cơ quan và khối các đơn vị trực thuộc (nếu có) | Nhu cầu | Ghi chú | |||||||||||
Lý luận chính trị | Quản lý nhà nước | Chuyên môn | BD kỹ năng lãnh đạo, quản lý | BD kỹ năng nghiệp vụ | BD khác | Quốc phòng - An ninh | Tiếng Dân tộc | |||||||
Cao cấp | Trung cấp | Chuyên viên cao cấp | Chuyên viên chính | Chuyên viên | Tiến sĩ | Thạc sĩ | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
A | KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp công lập | 2 | 8 | 2 | 4 | 12 | 1 | 1 | 7 | 21 | 29 | 8 | 2 |
|
B | KHỐI HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 1 |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 1 |
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị hành chính |
| 4 |
|
| 3 |
|
|
| 9 | 7 |
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp | 2 | 8 |
| 1 | 15 |
| 2 | 6 | 16 |
| 8 |
|
|
5 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp | 2 | 2 |
|
| 1 |
|
| 2 |
|
| 1 |
|
|
6 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 6 |
| 1 | 8 |
|
|
| 11 | 3 | 8 |
|
|
7 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 5 |
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp | 2 | 6 |
| 1 |
| 1 | 30 | 1 | 3 |
| 1 |
|
|
9 | Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp | 2 | 12 |
| 1 | 41 | 12 | 118 | 11 | 46 | 6 | 13 |
|
|
10 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
| 2 |
| 2 |
|
|
11 | Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 2 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 2 |
| 1 | 2 |
|
|
|
| 8 |
|
|
|
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 1 |
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 1 | 2 | 1 |
| 4 |
|
|
|
| 18 | 4 |
|
|
17 | Ban Quản lý Vườn Quốc gia Núi Chúa | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 3 |
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình | 1 |
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | 1 | 2 |
|
| 6 | 1 |
|
|
|
| 2 |
|
|
20 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2 |
|
| 3 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
21 | Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận | 1 | 3 |
|
|
| 2 | 5 | 13 | 27 | 27 | 13 |
|
|
22 | Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước | 1 | 2 |
|
| 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp | 2 | 9 |
| 1 | 11 |
| 6 | 16 | 8 | 7 | 9 | 2 |
|
2 | UBND huyện Ninh Hải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
3 | UBND huyện Thuận Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
4 | UBND huyện Thuận Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp | 1 | 3 |
|
|
|
|
| 5 | 3 | 3 | 1 | 1 |
|
5 | UBND huyện Ninh Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp | 1 | 2 |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
6 | UBND huyện Ninh Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 9 |
|
|
|
| 2 | 11 | 4 | 6 | 84 | 12 |
|
7 | UBND huyện Bác Ái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 14 |
|
|
|
| 8 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 26 | 113 | 3 | 13 | 136 | 17 | 172 | 75 | 150 | 115 | 156 | 18 |
|
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐÃ ĐƯỢC CỬ THAM GIA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TRONG NĂM 2021 VÀ DỰ KIẾN CHUYỂN TIẾP THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: lượt người
Số TT | Tên cơ quan và khối các đơn vị trực thuộc (nếu có) | Nhu cầu | Ghi chú | ||||||||||||
Lý luận chính trị | Quản lý nhà nước | Chuyên môn | BD kỹ năng lãnh đạo, quản lý | BD kỹ năng nghiệp vụ | BD khác | Quốc phòng - An ninh | Tiếng Dân tộc | ||||||||
Cao cấp | Trung cấp | Chuyên viên cao cấp | Chuyên viên chính | Chuyên viên | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
A | KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cơ quan Đảng, Đoàn thể và tổ chức chính trị-xã hội các cấp | 22 | 22 | 4 |
| 20 |
| 15 |
|
|
|
|
| 6 |
|
2 | Đơn vị SNCL trực thuộc |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | KHỐI HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, ĐƠN VỊ CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lãnh đạo chuyên trách các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 1 | 3 | 3 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Sở Nội vụ |
| 2 | 2 |
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Sở Tư pháp | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị hành chính |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Sở Xây dựng |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 4 | 1 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 7 |
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp | 1 | 4 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 2 |
|
| 1 |
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Sở Y tế |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị hành chính |
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp | 2 | 8 |
|
| 5 |
| 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
13 | Sở Công Thương |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Sở Giao thông Vận tải | 1 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp | 2 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị hành chính |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Thanh tra tỉnh |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Ban Quản lý Vườn Quốc gia Núi Chúa | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp |
| 3 |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | UBND huyện Ninh Hải | 2 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 6 |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cấp xã | 2 | 2 |
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | UBND huyện Thuận Bắc |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cấp xã | 1 | 7 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | UBND huyện Thuận Nam | 1 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cấp xã | 1 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | UBND huyện Ninh Phước | 3 | 1 |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 9 |
|
| Cấp xã | 2 |
|
|
| 2 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
6 | UBND huyện Ninh Sơn |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị sự nghiệp |
| 4 |
|
|
|
| 1 | 11 |
|
|
|
| 2 |
|
| Cấp xã | 1 | 7 |
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
| 22 |
|
7 | UBND huyện Bác Ái | 9 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 62 | 127 | 19 | 0 | 53 | 1 | 59 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 39 |
|
- 1Kế hoạch 26/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2026
- 3Kế hoạch 200/KH-UBND về tổ chức các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 4Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2026
- 5Kế hoạch 115/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2022 về đào tạo công chức, viên chức làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về kinh tế tập thể theo Chương trình 19/CTr-UBND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 7Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 390/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh Bắc Ninh năm 2022
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 6Quyết định 2327/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 26/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2026
- 9Kế hoạch 200/KH-UBND về tổ chức các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 10Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2026
- 11Kế hoạch 115/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 12Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2022 về đào tạo công chức, viên chức làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về kinh tế tập thể theo Chương trình 19/CTr-UBND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 13Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 390/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh Bắc Ninh năm 2022
Quyết định 367/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 367/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra