THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 365/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2009 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Để triển khai thực hiện Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Luật cán bộ, công chức.
Điều 2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác (nếu có)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 365/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Mục tiêu
Kế hoạch này phân công trách nhiệm rõ ràng, cụ thể cho các Bộ, ngành địa phương để triển khai thực hiện Luật cán bộ, công chức đã được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
2. Yêu cầu
Các Bộ, ngành, địa phương được giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp phải bảo đảm tiến độ và chất lượng sản phẩm theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
1. Tuyên truyền, phổ biến Luật cán bộ, công chức
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng nhằm nâng cao và thống nhất nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về Luật cán bộ, công chức và các văn bản quy định chi tiết Luật cán bộ, công chức.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2009 và năm 2010.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp.
2. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về cán bộ, công chức.
Các Bộ, ngành và địa phương tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền, thống kê những văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ để phù hợp với Luật cán bộ, công chức. Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Thời gian hoàn thành: tháng 6 năm 2009.
- Cơ quan chủ trì: Các Bộ, ngành, địa phương.
3. Xây dựng đề án, văn bản quy định chi tiết Luật cán bộ, công chức.
a) Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng 11 nghị định và 03 đề án sau:
- Nghị định quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn. Thời gian trình: tháng 3 năm 2009.
- Nghị định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức. Thời gian trình: tháng 6 năm 2009.
- Nghị định quy định những người là công chức trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập. Thời gian trình: tháng 6 năm 2009.
- Nghị định quy định về đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức. Thời gian trình: tháng 7 năm 2009.
- Nghị định về quản lý biên chế công chức. Thời gian trình: tháng 7 năm 2009.
- Nghị định về cán bộ, công chức cấp xã. Thời gian trình: tháng 8 năm 2009.
- Nghị định quy định về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức. Thời gian trình: tháng 8 năm 2009.
- Nghị định quy định về thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức. Thời gian trình: tháng 8 năm 2009.
- Nghị định quy định việc áp dụng Luật cán bộ, công chức đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng và những người giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý khác trong các doanh nghiệp nhà nước; người được Nhà nước cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước. Thời gian trình: tháng 8 năm 2009.
- Nghị định quy định danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà cán bộ, công chức không được làm sau khi nghỉ hưu, thôi việc. Thời gian trình: tháng 9 năm 2009.
- Nghị định quy định hoạt động thanh tra công vụ. Thời gian trình: tháng 9 năm 2009.
- Đề án thí điểm tổ chức thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh. Thời gian trình: tháng 7 năm 2009.
- Đề án về phương pháp xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức. Thời gian trình: tháng 8 năm 2009.
- Đề án về cơ chế, chính sách phát hiện, thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ đối với người có tài năng. Thời gian trình: tháng 10 năm 2009.
b) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng Nghị định quy định các điều kiện bảo đảm thi hành công vụ. Thời gian trình: tháng 9 năm 2009.
1. Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Kế hoạch này.
2. Các cơ quan được giao chủ trì có trách nhiệm hoàn thành sản phẩm, bảo đảm tiến độ và nội dung công việc; các cơ quan phối hợp có trách nhiệm tham gia chặt chẽ với cơ quan chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
| THỦ TƯỚNG |
NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN THỰC HIỆN ĐỂ TRIỂN KHAI LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 365/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)
Nội dung | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan |
1. Tuyên truyền, phổ biến Luật cán bộ, công chức | 1. Tổ chức các hội nghị nhằm truyên truyền, phổ biến Luật cán bộ, công chức và các văn bản quy định chi tiết Luật cán bộ, công chức | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Trong năm 2009 và năm 2010 | Bộ Nội vụ | Bộ Tư pháp |
2. Mở các lớp tập huấn về những điểm mới của Luật cán bộ, công chức và văn bản quy định chi tiết Luật cán bộ, công chức. | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Trong năm 2009 và năm 2010 | Bộ Nội vụ | Bộ Tư pháp | |
2. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về cán bộ, công chức | 1. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền đã ban hành cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ khi thực hiện Luật cán bộ, công chức. | Báo cáo rà soát của các Bộ, ngành, địa phương | Từ tháng 3 năm 2009 đến tháng 5 năm 2009 | Các Bộ, ngành và địa phương | Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp |
2. Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ khi thực hiện Luật cán bộ, công chức. | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Tháng 6 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Bộ Tư pháp | |
3. Xây dựng các Nghị định quy định chi tiết Luật cán bộ, công chức | 1. Nghị định quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn. | Nghị định của Chính phủ | Tháng 3 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp |
2. Nghị định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức. | Nghị định của Chính phủ | Tháng 6 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp | |
3. Nghị định quy định những người là công chức trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập. | Nghị định của Chính phủ | Tháng 6 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp | |
4. Nghị định quy định về đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức. | Nghị định của Chính phủ | Tháng 7 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp | |
5. Nghị định về quản lý biên chế công chức. | Nghị định của Chính phủ | Tháng 7 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp | |
6. Nghị định về cán bộ, công chức cấp xã. | Nghị định của Chính phủ | Tháng 8 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp | |
7. Nghị định quy định về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức. | Nghị định của Chính phủ | Tháng 8 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp | |
8. Nghị định quy định về thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức. | Nghị định của Chính phủ | Tháng 8 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp | |
9. Nghị định quy định việc áp dụng Luật cán bộ, công chức đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và những người giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý khác trong các doanh nghiệp nhà nước; người được Nhà nước cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước. | Nghị định của Chính phủ | Tháng 8 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp | |
10. Nghị định quy định danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà cán bộ, công chức không được làm sau khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc. | Nghị định của Chính phủ | Tháng 9 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp | |
11. Nghị định quy định các điều kiện bảo đảm thi hành công vụ | Nghị định của Chính phủ | Tháng 9 năm 2009 | Bộ Tài chính | Bộ Xây dựng | |
12. Nghị định quy định hoạt động thanh tra công vụ. | Nghị định của Chính phủ | Tháng 9 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Thanh tra Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp | |
4. Xây dựng các đề án thí điểm | 1. Đề án thí điểm tổ chức thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh | Đề án trình Chính phủ | Tháng 7 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Các Bộ, ngành, địa phương |
2. Đề án về phương pháp xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức | Đề án trình Chính phủ | Tháng 8 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Các Bộ, ngành, địa phương | |
3. Đề án về cơ chế, chính sách phát hiện, thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ đối với người có tài năng | Đề án trình Chính phủ | Tháng 10 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Các Bộ, ngành, địa phương |
Quyết định 365/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện Luật cán bộ, công chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 365/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2009
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 177 đến số 178
- Ngày hiệu lực: 20/03/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực