- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới do tỉnh Thanh Hóa ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3635/2017/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 26 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 424/TTr-SNV ngày 23/8/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định biện pháp thực hiện chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới; cụ thể như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ, kinh phí và thời gian thực hiện:
Theo quy định tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới.
2. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi hoàn thành bầu hoặc chỉ định Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố mới, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn cho các đối tượng thụ hưởng chính sách làm hồ sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ và nộp tại UBND cấp xã, phường, thị trấn; tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập biên bản xác nhận, tờ trình kèm theo danh sách những người được hưởng chính sách, báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố. Thành phần hồ sơ gồm:
- Hồ sơ của người đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ:
+ Bản khai cá nhân lập theo Mẫu số 01;
+ Các loại giấy tờ, tài liệu (nếu có) chứng minh thời gian, quá trình đảm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố (bản sao lý lịch của cá nhân, hồ sơ đảng viên, danh sách chi trả phụ cấp, quyết định phê duyệt, công nhận kết quả bầu cử ...).
- UBND xã, phường, thị trấn lập Biên bản xác nhận theo Mẫu số 02; tờ trình kèm danh sách những người được hưởng chính sách hỗ trợ lập theo Mẫu số 03.
b) UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách; tiếp nhận hồ sơ đề nghị của UBND xã, phường, thị trấn; tổ chức kiểm tra, tổng hợp, lập tờ trình kèm danh sách những người được hưởng chính sách hỗ trợ theo Mẫu số 04 và hồ sơ tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1, Quyết định này, gửi Sở Nội vụ thẩm định.
c) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp vơi Sở Tài chính, đơn vị liên quan triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách; thẩm định đối tượng, kinh phí trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Hàng năm tổng hợp kết quả, tình hình thực hiện chính sách, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ Nội vụ.
d) Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ, đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách; tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh trong dự toán ngân sách hàng năm; hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2017.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Họ và tên …………………………………..Sinh ngày..........................................................
Hộ khẩu thường trú ..........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số (hoặc số thẻ căn cước) ...........................................................
Cấp ngày ……tháng …….năm ……….nơi cấp (tỉnh) .......................................................
Là người hoạt động không chuyên trách từ tháng …….năm …….đến tháng……… năm…….1, giữ các chức danh sau (ghi theo thứ tự thời gian cho đến trước khi nghỉ):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tại thôn (tổ dân phố) ………………………..xã ................................................................
huyện …………………………………….tỉnh Thanh Hóa.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới.
Hồ sơ gồm có 2:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| …………, ngày…… tháng ……năm 20... |
------------------------
1 Trường hợp thời gian giữ chức danh những người hoạt động không chuyên trách bị gián đoạn từ 12 tháng trở lên thì thời gian trước gián đoạn không kê khai để tính hưởng chính sách hỗ trợ
2 Các loại giấy tờ, tài liệu (nếu có) chứng minh thời gian, quá trình đảm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố (bản sao lý lịch của cá nhân, hồ sơ đảng viên, danh sách chi trả phụ cấp, quyết định phê duyệt, công nhận kết quả bầu cử ...)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hôm nay, ngày….. tháng……năm 20..., tại UBND xã ………huyện……………. tỉnh Thanh Hóa
Chúng tôi, gồm:
1. Đại diện Đảng ủy xã (phường, thị trấn): .......................................................................
2. Đại diện UBND xã (phường, thị trấn): ..........................................................................
3. Đại diện Mặt trận tổ quốc: ............................................................................................
4. Đại diện thôn (tổ dân phố): ...........................................................................................
Sau khi nghiên cứu hồ sơ; căn cứ ý kiến của đại diện các cơ quan và cán bộ, công chức có liên quan, chúng tôi thống nhất xác nhận các ông (bà) có tên trong danh sách sau:
TT | Họ và tên | Sinh ngày tháng năm | Hộ khẩu thường trú | Thời gian giữ các chức danh3 | Tại thôn (tổ dân phố) |
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chính sách hỗ trợ đối với các ông (bà) có tên trong danh sách trên theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới./.
TRƯỞNG THÔN | ĐẠI DIỆN | ĐẠI DIỆN | ĐẠI DIỆN |
----------------------------------
3 Ghi rõ nội dung “Là người hoạt động không chuyên trách từ tháng…… năm….. đến tháng ……..năm……, giữ các chức danh sau (ghi theo thứ tự thời gian cho đến trước khi nghỉ): ……”. Trường hợp thời gian giữ chức danh những người hoạt động không chuyên trách bị gián đoạn từ 12 tháng trở lên thì thời gian trước gián đoạn không kê khai để tính hưởng chính sách hỗ trợ
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN……………….
Những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-UBND ngày tháng năm 20 ……. của UBND xã……….. )
Thứ tự | Họ và tên | Năm sinh | Chức danh người hoạt động không chuyên trách trước khi nghỉ | Hệ số phụ cấp trước khi nghỉ | Thời gian đảm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách | Số tháng đảm nhiệm chức danh | Số tháng được hưởng phụ cấp4 | Kinh phí hỗ trợ bằng 03 tháng phụ cấp của chức danh trước khi nghỉ (đồng) | Kinh phí hỗ trợ thêm theo thời gian giữ chức danh (đồng) | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | |
Từ | Đến | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) =(5) x 3 x Mức lương cơ sở | (11) =(5) x (9) x Mức lương cơ sở | (12) = (10)+(11) | (13) |
I | Thôn .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Thôn… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
| .... | .... | .... | .... | .... |
|
NGƯỜI LẬP |
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
--------------
4 Cứ có 30 tháng đảm nhiệm chức danh thì được hưởng 01 tháng phụ cấp; trường hợp có số tháng lẻ từ 01 tháng đến 15 tháng thì tính bằng 1/2 tháng phụ cấp, từ 16 tháng đến 30 tháng thì tính bằng 01 tháng phụ cấp
UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ……………….
Những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-UBND ngày tháng năm 20 ……. của UBND huyện……….. )
Thứ tự | Họ và tên | Năm sinh | Chức danh người hoạt động không chuyên trách trước khi nghỉ | Hệ số phụ cấp trước khi nghỉ | Thời gian đảm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách | Số tháng đảm nhiệm chức danh | Số tháng được hưởng phụ cấp5 | Kinh phí hỗ trợ bằng 03 tháng phụ cấp của chức danh trước khi nghỉ (đồng) | Kinh phí hỗ trợ thêm theo thời gian giữ chức danh (đồng) | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | |
Từ | Đến | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) =(5) x 3 x Mức lương cơ sở | (11) =(5) x (9) x Mức lương cơ sở | (12) = (10)+(11) | (13) |
I | Xã .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Xã… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
| .... | .... | .... | .... | .... |
|
TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ | TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
--------------
5 Cứ có 30 tháng đảm nhiệm chức danh thì được hưởng 01 tháng phụ cấp; trường hợp có số tháng lẻ từ 01 tháng đến 15 tháng thì tính bằng 1/2 tháng phụ cấp, từ 16 tháng đến 30 tháng thì tính bằng 01 tháng phụ cấp.
- 1Quyết định 2618/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với viên chức, cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị quyết 215/2015/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quy định chính sách hỗ trợ học nghề đối với lao động thuộc diện chính sách, xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND
- 4Quyết định 3507/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án sáp nhập, thành lập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 2618/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với viên chức, cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị quyết 215/2015/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quy định chính sách hỗ trợ học nghề đối với lao động thuộc diện chính sách, xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND
- 8Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Quyết định 3507/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án sáp nhập, thành lập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 3635/2017/QĐ-UBND quy định biện pháp thực hiện chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 3635/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực