- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật Công chứng 2006
- 4Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 5Luật Đất đai 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 02/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Công chứng
- 8Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Nghị định 38/2009/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 10Công văn 3745/BTP-BTTP về việc chuyển giao việc chứng nhận hợp đồng, giao dịch sang tổ chức hành nghề công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 360/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 03 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CHUYỂN GIAO THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC CÁC HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH TỪ ỦY BAN NHÂN DÂN SANG CHO CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công chứng được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Nghị định số 02/2008/NĐ-CP ngày 04/01/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 38/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Thực hiện Công văn số 3745/BTP-BTTP ngày 26/10/2009 của Bộ Tư pháp về việc chuyển giao việc chứng nhận hợp đồng, giao dịch sang tổ chức hành nghề công chứng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 01/TTr-STP ngày 10/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển giao cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thực hiện công chứng các hợp đồng, giao dịch, cụ thể như sau:
1. Đối với UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa:
Chuyển giao toàn bộ thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch, văn bản về nhà ở tại đô thị theo Khoản 3 Điều 93 Luật Nhà ở và chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng; chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản cho các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện.
2. Đối với UBND các xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và các huyện thực hiện việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch cụ thể như sau:
a) Đối với UBND tất cả các xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và các huyện Trảng Bom, Thống Nhất, Long Thành, Nhơn Trạch.
b) Đối với UBND các xã: Vĩnh Tân, Bình Hòa, Tân Bình, Bình Lợi, Thạnh Phú, Thiện Tân, Tân An, Trị An và thị trấn Vĩnh An thuộc huyện Vĩnh Cửu.
c) Đối với UBND các xã Phú Ngọc, Phú Vinh, Phú Lợi, Ngọc Định và thị trấn Định Quán thuộc huyện Định Quán.
d) Đối với UBND các xã Phú Thanh, Phú Điền, Phú Lâm, Phú Lộc, Phú Xuân, Trà Cổ và thị trấn Tân Phú thuộc huyện Tân Phú.
đ) Đối với UBND các xã Long Giao, Xuân Đường, Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa, Lâm San, Sông Ray, Xuân Đông, Bảo Bình, Xuân Tây, Xuân Bảo thuộc huyện Cẩm Mỹ.
Chuyển giao toàn bộ thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền đất theo quy định của Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường trong trường hợp các bên tham gia giao dịch là hộ gia đình, cá nhân, tổ chức trong nước, cho các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện.
Điều 2. Đối với UBND các xã thuộc các huyện sau đây
a) Xã Mã Đà, Phú Lý, Hiếu Liêm thuộc huyện Vĩnh Cửu.
b) Xã Phú Tân, Phú Hòa, Phú Túc, Phú Cường, Gia Canh, Suối Nho, Thanh Sơn, Túc Trưng, La Ngà thuộc huyện Định Quán.
c) Xã Đắc Lua, Phú Bình, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Sơn, Thanh Sơn thuộc huyện Tân Phú.
d) Xã Sông Nhạn, Thừa Đức, Xuân Quế thuộc huyện Cẩm Mỹ.
đ) Xã Xuân Bắc, Xuân Thành, Xuân Hưng, Xuân Hòa, Suối Cao thuộc huyện Xuân Lộc.
- Tiếp tục thực hiện việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch theo quy định của pháp luật về đất đai, công chứng, chứng thực và Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất và các văn bản pháp luật khác có liên quan về công chứng, chứng thực.
- Đối với việc chứng thực hợp đồng tín dụng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có giá trị từ 50 triệu trở xuống của các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (trừ các phường, xã của thành phố Biên Hòa và các phường của thị xã Long Khánh) trong trường hợp bên tham gia là hộ gia đình, cá nhân và bên còn lại là tổ chức tín dụng chỉ được lựa chọn hình thức công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã nơi có bất động sản.
- Đối với việc chứng thực di chúc và văn bản khai nhận di sản thừa kế thì cá nhân được lựa chọn hình thức công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã theo quy định pháp luật.
- Việc xác nhận các hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong khu công nghiệp thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2948/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2013 chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, Bình Đại và Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện Châu Thành, Bình Đại sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 10/2014/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 360/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân sang cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định 601/QĐĐC-UBND đính chính Quyết định 360/QĐ-UBND
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật Công chứng 2006
- 4Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 5Luật Đất đai 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 02/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Công chứng
- 8Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Nghị định 38/2009/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 10Công văn 3745/BTP-BTTP về việc chuyển giao việc chứng nhận hợp đồng, giao dịch sang tổ chức hành nghề công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 2948/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2013 chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, Bình Đại và Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện Châu Thành, Bình Đại sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 10/2014/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do tỉnh Nam Định ban hành
- 14Quyết định 601/QĐĐC-UBND năm 2012 đính chính Quyết định 360/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2012 chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân sang cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 360/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/02/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực