ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2024/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 30 tháng 7 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 144/TTr-SNN ngày 10 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 8 năm 2024.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY SẢN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Chi cục Thủy sản là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về thủy sản, kiểm ngư theo quy định của pháp luật về thủy sản trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Thủy sản (sau đây viết tắt là Chi cục) có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn của Cục Thủy sản, Cục Kiểm ngư trực thuộc Bộ nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
1. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
a) Dự thảo quyết định, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về thủy sản và các văn bản liên quan thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh.
b) Dự thảo về tổ chức và hoạt động của lực lượng kiểm ngư địa phương, trang bị tàu và xuồng kiểm ngư, vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện chuyên dùng, đồng phục, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu cho kiểm ngư theo quy định của pháp luật.
c) Dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo quy định của pháp luật.
d) Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp quốc gia có diện tích thuộc địa bàn quản lý; kế hoạch bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định; quyết định công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên; quyết định thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản cấp tỉnh; quy định bổ sung nghề, ngư cụ, khu vực cấm khai thác thủy sản chưa có tên trong danh mục theo quy định của pháp luật; hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản, sản lượng cho phép khai thác theo loài tại vùng ven bờ và vùng lộng thuộc phạm vi quản lý.
đ) Cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển; tham gia phối hợp thực hiện công tác giao, thu hồi khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật.
2. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chỉ đạo, tổ chức quản lý hoạt động thủy sản trên địa bàn; tổ chức sản xuất khai thác thủy sản; quản lý đối với khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo chuyên đề, nghề cá thương phẩm trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện hoạt động tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản; điều tra, xác định bổ sung khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, khu bảo tồn đất ngập nước, nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản; xây dựng cơ sở dữ liệu về thủy sản trên địa bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
b) Quản lý nhà nước đối với các hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
c) Quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản hữu cơ, nuôi trồng thủy sản tuần hoàn, nuôi trồng thủy sản sinh thái, nuôi trồng thủy sản thông minh, nuôi trồng thủy sản công nghệ cao, nuôi trồng thủy sản kết hợp công nghiệp, nuôi trồng thủy sản kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế chia sẻ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thủy sản theo quy định của pháp luật.
3. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thủy sản được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Thực hiện quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; giám sát hoạt động khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản.
c) Tổ chức thực hiện tuần tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
d) Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của kiểm ngư tại địa phương theo quy định của pháp luật.
đ) Quản lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo phân cấp và quy định pháp luật; thực hiện tuần tra, kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành quy định của pháp luật về khai thác thủy sản, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, an toàn thực phẩm trên tàu cá, tại cảng cá, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ tại cảng cá; quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu giám sát tàu cá của tỉnh, xử lý dữ liệu giám sát tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét; thu thập, tổng hợp báo cáo số liệu về thủy sản qua cảng cá theo quy định.
e) Quản lý khai thác thủy sản tại vùng ven bờ, vùng lộng và khai thác thủy sản nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định.
g) Tổ chức thực hiện kiểm soát an toàn thực phẩm tại chợ thủy sản đầu mối trên địa bàn tỉnh; quản lý mua, bán, sơ chế, bảo quản, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
h) Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong thủy sản theo quy định của pháp luật.
i) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định, đăng kiểm, đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận, quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
k) Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về thủy sản; tổ chức công tác thống kê diễn biến mặt nước nuôi trồng thủy sản và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý theo quy định.
l) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về thủy sản trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
m) Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Sở, quy định của pháp luật.
n) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin báo cáo của tổ chức nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt trên địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về lĩnh vực thủy sản theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh; trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
5. Kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền của cấp có thẩm quyền.
6. Thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực thủy sản; công tác cải cách hành chính theo quy định.
7. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
Thực hiện quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc được cấp trên giao; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của pháp luật.
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
1. Lãnh đạo Chi cục, gồm: Chi cục trưởng và 02 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Chi cục và các công việc được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công hoặc ủy quyền.
b) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng phụ trách một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, luân chuyển, từ chức đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp hiện hành.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
a) Phòng Hành chính, Tổng hợp.
b) Phòng Thủy sản.
c) Phòng Kiểm ngư.
3. Tổ chức thuộc Chi cục
Trạm Thủy sản liên huyện ven biển.
4. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục
Trung tâm Đăng kiểm tàu cá.
Điều 4. Biên chế và số lượng người làm việc
1. Biên chế công chức và số lượng người làm việc (viên chức) của Chi cục được giao trên cơ sở vị trí làm việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
2. Việc bố trí công tác đối với công chức, viên chức của Chi cục phải căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu ngạch, tiêu chuẩn chức danh, phẩm chất, năng lực, sở trường của công chức, viên chức theo quy định.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, TỔ CHỨC THUỘC CHI CỤC
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
1. Phòng Hành chính, Tổng hợp
a) Chức năng
Phòng Hành chính, Tổng hợp có chức năng tham mưu, giúp Chi cục trưởng về công tác tổ chức cán bộ, cải cách hành chính, văn thư, lưu trữ, hành chính quản trị, tài chính, tài sản thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
b) Nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ tại điểm c, khoản 1 và khoản 6, 7 Điều 2 của Quy định này.
Tham mưu xây dựng, theo dõi và đôn đốc, tổng hợp việc thực hiện kế hoạch công tác của Chi cục; chuẩn bị tổ chức các cuộc họp, làm việc của lãnh đạo Chi cục và thông báo ý kiến kết luận, giao nhiệm vụ của lãnh đạo; quy chế làm việc, nội quy, quy chế cơ quan và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện sau khi được ban hành; theo dõi đoàn ra, đoàn vào; thực hiện công tác an ninh trật tự, bảo vệ cơ quan an toàn; xây dựng cơ quan văn hóa; phòng, chống cháy nổ thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
Tham mưu thực hiện công tác văn thư, lưu trữ; tham mưu quản lý tài chính, thực hiện công tác kế toán và quản lý tài sản của Chi cục theo đúng quy định của pháp luật.
Tham mưu công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất các nội dung theo nhiệm vụ được giao.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao và theo quy định của pháp luật.
c) Cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng và các công chức chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên giúp việc.
2. Phòng Thủy sản
a) Chức năng
Phòng Thủy sản có chức năng tham mưu, giúp Chi cục trưởng thực hiện công tác quản lý nhà nước về thủy sản trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
b) Nhiệm vụ
Tham mưu thực hiện nhiệm vụ được quy định tại điểm a, d, đ, khoản 1; khoản 2; điểm a, b, đ, e, g, h, i, k, l, m, n khoản 3; khoản 4 Điều 2 của Quy định này.
Tham mưu công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất các nội dung theo nhiệm vụ được giao.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao và theo quy định của pháp luật.
c) Cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, 02 Phó Trưởng phòng và các công chức, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Phòng Kiểm ngư
a) Chức năng
Phòng Kiểm ngư thực hiện chức năng thực thi pháp luật về kiểm ngư; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý; tổ chức thực hiện công tác pháp chế và xử lý các vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
b) Nhiệm vụ
Tham mưu dự thảo về tổ chức và hoạt động của lực lượng kiểm ngư địa phương, trang bị tàu và xuồng kiểm ngư, vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện chuyên dùng, đồng phục, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu cho kiểm ngư theo quy định của pháp luật.
Thực hiện nhiệm vụ tại điểm b khoản 1; điểm c, d khoản 3 Điều 2 của Quy định này và Điều 88 Luật Thủy sản năm 2017.
Tham mưu thực hiện công tác pháp chế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; tuyên truyền, phổ biến, tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật các quy định thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; giám sát tình hình thi hành pháp luật, công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo quy định.
Tham mưu tổ chức thực hiện kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật; công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền của Sở.
Tham mưu công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất các nội dung theo nhiệm vụ được giao.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao; các nội dung khác được thực hiện theo Điều 90, 91, 92, 93, 94 và 95 Chương VI của Luật Thủy sản năm 2017 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
c) Cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, 02 Phó Trưởng phòng và các công chức, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều 6. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức Trạm Thủy sản liên huyện ven biển
1. Vị trí, chức năng
Trạm Thủy sản liên huyện là tổ chức trực thuộc Chi cục, có chức năng tham mưu, giúp Chi cục trưởng quản lý nhà nước về thủy sản trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố ven biển.
Trạm Thủy sản liên huyện ven biển có trụ sở làm việc, có con dấu để hoạt động.
2. Nhiệm vụ
Theo dõi, tổng hợp, tình hình quản lý khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản, quản lý tàu cá và các cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá (cảng cá, bến cá, chợ thủy sản đầu mối, khu neo đậu tránh trú bão, cơ sở đóng sửa tàu thuyền), quản lý nuôi trồng thủy sản trên địa bàn được phân công.
Phối hợp với các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Chi cục tham mưu tổ chức triển khai công tác quản lý nhà nước về các lĩnh vực khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản, nuôi trồng thủy sản; bảo đảm an toàn cho người và tàu cá, quản lý cảng cá, bến cá, chợ thủy sản đầu mối, khu neo đậu tránh trú bão, cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá; phối hợp kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thủy sản theo quy định của pháp luật trên địa bàn được phân công.
Tham mưu tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền và hướng dẫn các quy định của Nhà nước có liên quan đến các lĩnh vực khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản, nuôi trồng thủy sản; bảo đảm an toàn cho người và tàu cá, quản lý cảng cá, bến cá, chợ thủy sản đầu mối, khu neo đậu tránh trú bão, cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá.
Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện công tác phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn chuyên ngành thủy sản.
Thống kê, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác theo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Chi cục trưởng.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao và theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng trạm, 02 Phó Trưởng trạm và các công chức, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên giúp việc.
Quyết định 36/2024/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 36/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Đào Mỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định