- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 3Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 6Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 7Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 8Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 9Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật Quản lý thuế 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 13Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2023/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2010/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 5 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH VỀ MIỄN GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ HỖ TRỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG KHI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại các Tờ trình: số 3951/TTr-STC ngày 06/7/2023, số 6614/TTr-STC ngày 08/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 16/2010/QĐ- UBND ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố:
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho đối tượng là người có công với cách mạng khi được giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở theo quy định đối với các thửa đất thuộc địa bàn quản lý”.
2. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy xác nhận đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công làm cơ sở giải quyết ưu đãi miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với đối tượng người có công với cách mạng theo quy định.”
Điều 2. Bãi bỏ một số điều tại Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố:
Bãi bỏ Điều 3 Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho đối tượng là người có công với cách mạng khi được giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở theo quy định đối với các thửa đất thuộc địa bàn quản lý. Quá trình thực hiện có vướng mắc, chủ động phối hợp, xin ý kiến cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để xem xét, quyết định.
- Thống kê, báo cáo kết quả thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng trên địa bàn quản lý theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết vướng mắc về đối tượng người có công với cách mạng được hưởng chính sách ưu đãi miễn, giảm tiền sử dụng đất khi được giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở và các nội dung khác theo chức năng chuyên ngành.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết vướng mắc về diện tích đất trong miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng khi được giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở và các nội dung khác theo chức năng chuyên ngành.
4. Cục Thuế thành phố Hà Nội: Chỉ đạo và hướng dẫn các Chi cục Thuế thực hiện và giải quyết vướng mắc về hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn Thành phố theo quy định.
5. Sở Tài chính: Tổng hợp các kiến nghị, đề xuất sửa đổi quy định; nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố việc sửa đổi quy định (nếu có).
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 19/2023/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 12/2024/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với người có công cách mạng trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 3Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 6Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 7Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 8Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 9Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật Quản lý thuế 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 13Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 19/2023/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 17Quyết định 12/2024/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với người có công cách mạng trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 36/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về miễn giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và hỗ trợ tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng khi được nhà nước giao đất tái định cư để giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 36/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Trọng Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực