- 1Luật Đê điều 2006
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Thủy lợi 2017
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 7Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Thông tư 68/2020/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 03/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2022/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 10 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017; Điều 14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 68/2020/TT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 181/TTr-SNN ngày 15 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 như sau:
“a) Nguyên tắc, nội dung quản lý khai thác công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu, cấp nước thực hiện theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017.
b) Năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu, cấp nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang cần đáp ứng yêu cầu về năng lực theo quy định hiện hành.”
2. Bổ sung khoản 4 vào Điều 5 như sau:
“4. Đối với các công trình mà tổ chức quản lý thực hiện kiện toàn theo quy định tại khoản 3 Điều này nhưng không đáp ứng yêu cầu năng lực để quản lý, khai thác theo quy định, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giao công trình thủy lợi cho Ban Quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang quản lý, khai thác và bảo vệ.”
3. Bổ sung Điều 5a vào sau Điều 5 như sau:
“Điều 5a. Thẩm quyền phê duyệt phương án bảo vệ và quy trình vận hành công trình thủy lợi
Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bảo vệ và quy trình vận hành đối với các công trình thủy lợi vừa trên địa bàn quản lý, trừ công trình do Ban Quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang quản lý. ”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi
Nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu, cấp nước thực hiện theo quy định tại Điều 37 Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 và khoản 10 Điều 9:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:
“7. Lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định tại Điều 41 Luật Thủy lợi ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2017.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 10 như sau:
“10. Tổ chức quản lý an toàn đập, hồ chứa nước theo quy định tại Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 12 như sau:
“a) Vùng phụ cận của hồ chứa nước bao gồm vùng phụ cận của đập và vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước: Phạm vi bảo vệ được thực hiện theo khoản 3 Điều 40 Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017.”
7. Sửa đổi Điều 13 như sau:
“Điều 13. Các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi phải có giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
1. Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Thủy lợi ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2017 và khoản 2 Điều 169 Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020.
2. Về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối với các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện theo quy định hiện hành.”
8. Sửa đổi khoản 1 Điều 19 như sau:
“1. Đối với công trình đê: Sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên để thực hiện duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố công trình”.
9. Sửa đổi khoản 2 Điều 29 như sau:
“2. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy lợi; đê điều áp dụng theo quy định hiện hành của Chính phủ.”
1. Thay thế cụm từ “tính chất phức tạp của công trình” bằng cụm từ “và quy định yêu cầu về năng lực của tổ chức quản lý, khai thác” tại khoản 1 Điều 5.
2. Thay thế cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” bằng cụm từ “Chính phủ” tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 5.
3. Thay thế cụm từ “cấp bù thủy lợi phí” bằng cụm từ “hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi” tại điểm a khoản 1 Điều 5; Điều 6; khoản 4 Điều 9; khoản 5 Điều 25 và khoản 3 Điều 26.
4. Thay thế cụm từ “thủy lợi phí” và “thủy lợi phí, tiền nước” bằng cụm từ “giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi” tại khoản 5 Điều 9; khoản 1, khoản 2 Điều 10; điểm b khoản 2 Điều 11; điểm a khoản 4 Điều 24.
5. Thay thế cụm từ “đê, cống dưới đê, kè bảo vệ đê” bằng cụm từ “công trình đê” tại khoản 1 Điều 15; khoản 1 Điều 16; khoản 1 Điều 17; khoản 1 Điều 18 và khoản 1 Điều 19.
6. Thay thế cụm từ “kè bảo vệ bờ sông, bờ suối” bằng cụm từ “công trình kè” tại các khoản 2 Điều 15; khoản 2 Điều 16; khoản 2 Điều 17; khoản 2 Điều 18; khoản 2 Điều 19; khoản 4 Điều 26.
1. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi khoản 2 Điều 29 Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 21/2013/QĐ -UBND ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 29 Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND
- 2Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Thủy lợi 2017
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 7Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 14Thông tư 68/2020/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 17Thông tư 03/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 18Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND
- Số hiệu: 36/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực