- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 9Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Nghị định 125/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 14Thông tư 13/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 16Thông tư 39/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2022/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 03 tháng 11 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP; Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP; Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/2016/NĐ-CP và Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT; Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Quy định giới hạn hành lang an toàn đối với các công trình khác trên đường bộ thực hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn thực hiện việc quản lý, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các sở, ngành có liên quan, chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện Quyết định này; quản lý cao độ (cos) của hệ thống đường bộ đảm bảo tuân thủ các quy hoạch được phê duyệt hoặc phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật ngành Giao thông vận tải và các quy định pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh đúng theo quy định pháp luật.
2. Công an tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn lực lượng Công an cấp huyện, cấp xã kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo thẩm quyền.
3. Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Tài chính Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh cùng các sở, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp thực hiện công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
a) Triển khai, thực hiện Quyết định này trên địa bàn phụ trách;
b) Quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được giao trên địa bàn huyện quản lý;
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
d) Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ;
đ) Phối hợp với Đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra đường bộ xử lý theo thẩm quyền các hành vi xâm phạm công trình đường bộ, các hành vi lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất dành cho đường bộ;
e) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm; thực hiện cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ;
g) Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
5. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
a) Quản lý việc sử dụng phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ;
b) Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các cột mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng của dự án.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 11 năm 2022 và thay thế Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 09/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Bãi bỏ Điều 5 Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang./.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Cấp đường quy hoạch | Toàn phạm vi lộ giới (m) | Tim đường ra mỗi bên (m) | Ghi chú | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ||||
| TOÀN TỈNH | 167 tuyến | 996.955 |
|
|
|
| |||||
12 tuyến | 90,867 |
|
|
|
| |||||||
1 | ĐH.01 | Cầu Gò Xoài, giáp ranh TX.Gò Công (xã Tân Phước) | Chợ Rạch Già, Ngã tư Rạch Già - ĐH.02 (xã Tân Phước) | 5,160 | V |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ ĐT.873B đến Đường ấp 9 xã Tân Phước | 0,550 |
| 16,0 | 8,0 |
| |||||||
2 | ĐH.02 | Ngã ba đường Võ Duy Linh và Đường 16 tháng 2 (TT. Tân Hòa) | Ngã ba giao với ĐH.10 (xã Tân Phước) | 17,982 | IV |
|
|
| ||||
Đoạn qua khu đô thị thị trấn Tân Hòa: từ đầu tuyến Ngã ba đường Võ Duy Linh - Đường 16 tháng 2 đến Ngã ba Ruộng Cạn (Km 0 000 ÷ Km 0 680) | 0,680 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
Đoạn từ Ngã ba Ruộng Cạn đến ĐT.871B (Km 0 680 ÷ Km 13 580) | 12,900 |
| 29,0 | 14,5 |
| |||||||
Đoạn cuối tuyến: từ ĐT.871B đến Ngã ba giao với ĐH.10 (Km 13 580 ÷ Km 17 982) | 4,402 |
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
3 | ĐH.03 | ĐT.862 (thị trấn Tân Hòa) | ĐH.09 (xã Phước Trung) | 4,710 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
4 | ĐH.04 | Ngã ba đường Thủ Khoa Huân và Đường 30/4 (TT.Tân Hòa) | Bến đò Bến Chùa (xã Phước Trung) | 3,755 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
5 | ĐH.05 | ĐT.862 (xã Bình Nghị) | ĐT.871C (xã Bình Ân) | 3,890 | V |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ tiếp giáp ĐT.862 đến đường Đình Thạnh Hòa | 0,600 |
| 16,0 | 8,0 |
| |||||||
6 | ĐH.05B | ĐH.05 (xã Bình Nghị) | BT.862 (xã Tăng Hòa) | 5,800 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
7 | ĐH.06 | ĐT.873B (xã Tân Phước) | ĐH.02 (xã Gia Thuận) | 2,450 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
8 | ĐH.07 | Cống Vàm Kinh, ĐH.08 (xã Tân Thành) | Đê biển Gò Công (xã Kiểng Phước) | 14,200 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
9 | ĐH.08 | Cống Rạch Gốc (xã Tân Thành) | ĐH.04 (xã Phước Trung) | 5,400 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
|
| PS: 20m PĐ: 25m | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
10 | ĐH.08B | ĐH.04 (xã Phước Trung) | Cống Long Uông (xã Phước Trung) | 3,510 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
|
| PS: 20m PĐ: 25m | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
11 | ĐH.09 | Cống Long Uông (xã Phước Trung) | Cống Rạch Già, ranh H.Gò Công Tây (xã Phước Trung) | 7,510 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
|
| PS: 20m PĐ: 25m | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
12 | ĐH.10 | ĐT.871 (TT.Vàm Láng) | Cống Vàm Tháp (xã Tân Phước) | 16,500 | IV |
|
|
| ||||
Đoạn đầu tuyến: từ tiếp giáp ĐT.871 đến Cống số 1 | 1,300 |
| 20,0 | 10,0 | QH đô thị Vàm Láng | |||||||
Đoạn từ Cống số 1 đến giao ĐT.871B | 3,702 |
| 29,5 | 14,75 | QH chung XD công nghiệp khu vực Gò Công | |||||||
Đoạn còn lại | 11,498 |
|
| PS: 20m PĐ: 25m | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
16 tuyến | 81,428 |
|
|
|
| |||||||
1 | ĐH.11 | ĐT.877 (xã Bình Tân) | Đường Thới An A - Phú Quới (xã Long Vĩnh) | 7,750 | V |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư cống Bà Giảng: từ tim cống ra mỗi phía 150m | 0,300 |
| 14,0 | 7,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ Km 04 400 đến Km 05 200 | 0,800 |
| 14,0 | 7,0 |
| |||||||
2 | ĐH.11B | ĐT.877 (xã Bình Tân) | ĐH.11 (xã Bình Tân) | 1,540 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
|
| PS: 20m PĐ: 25m | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
3 | ĐH.12 | QL.50 (xã Thạnh Nhựt) cầu Ngang (xã Thạnh Nhựt) | 3,217 | V |
|
|
| |||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ Km 02 417 đến Km 03 217 (cầu Ngang) | 0,800 |
| 14,0 | 7,0 |
| |||||||
4 | ĐH.12B | Đường Nguyễn Hữu Trí (TT.Vĩnh Bình) | ĐH.12 (xã Thạnh Nhựt) | 4,705 | V |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0 000 ÷ Km 01 200 (từ giáp ĐT.872 đến hết ranh giới thị trấn Vĩnh Bình) | 1,200 |
| 14,0 | 7,0 |
| |||||||
5 | ĐH.12C | ĐH.15 (xã Vĩnh Hựu) | Giáp ranh huyện Chợ Gạo (xã Thạnh Nhựt) | 4,500 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
|
| PS: 20m PĐ: 25m | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
6 | ĐH.13 | ĐT.873 (xã Thành Công) | ĐH.18 (xã Đồng Thạnh) | 6,900 | III |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư chợ Bình Khánh: từ tâm ngã ba giao ĐH.13B hướng về phía Đông 200m, hướng về phía Tây 200m | 0,400 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ Km 06 600 ÷ Km 06 900 (ngã tư Đồng Thạnh) | 0,300 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
7 | ĐH.13B | ĐH.13 (xã Bình Phú) | Đê sông Tra (xã Bình Phú) | 3,900 | V |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0 000 ÷ Km 0 200 | 0,200 |
| 14,0 | 7,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ Km 01 400 đến Km 02 000 | 0,600 |
| 14,0 | 7,0 |
| |||||||
8 | ĐH.15 | Kênh số 2, ranh TX. Gò Công (xã Yên Luông) | ĐH.15C, Ngã ba Ao Dương (xã Vĩnh Hựu) | 13,631 | V |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ Km 06 991 đến Km 07 831 (từ ngã ba Trường Đảng đến cầu Ấp Hạ) | 0,840 |
| 14,0 | 7,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư Thạnh Trị: từ tim cầu Thạnh Trị hướng ra mỗi phía 500m | 1,000 |
| 16,0 | 8,0 |
| |||||||
9 | ĐH.15C | ĐT.872 (xã Vĩnh Hựu) | ĐT.877, cống Vàm Giồng (xã Vĩnh Hựu) | 3,300 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
10 | ĐH.16 | QL.50 (xã Thạnh Trị) | ĐT.877 nhánh rẽ vào cầu Long Bình (xã Long Bình) | 8,285 | V |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư Thạnh Trị: từ tim cầu Thạnh Trị hướng ra mỗi phía 500m | 1,000 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ Ngã ba đường liên xã Vĩnh Hựu (ĐH.16C) ra mỗi phía 200m | 0,400 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư Long Thạnh: từ Ngã ba tim ĐH.11 hướng ra mỗi phía 500m | 1,000 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư Long Bình: từ cầu Xóm Lá đến Ngã ba ĐT.877 | 1,700 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư Long Bình: từ Ngã ba ĐH.16 đến tiếp giáp ĐT.877 (đường vào cầu Long Bình) | 0,100 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
11 | ĐH.16B | QL.50 (xã Thạnh Trị) | ĐH.13 (xã Thành Công) | 3,200 | V |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ tiếp giáp QL.50 hướng vào 300m (Km 0 000 ÷ Km 0 300) | 0,300 |
| 15,0 | 7,5 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư cuối tuyến: từ Km 3 000 ÷ Km 3 200 | 0,200 |
| 15,0 | 7,5 |
| |||||||
12 | ĐH.16C | ĐT.872 (xã Vĩnh Hựu) | ĐH.16 (xã Long Bình) | 4,400 | V |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ tim giao lộ đường Thạnh Thới A hướng ra mỗi phía 300m | 0,600 |
| 16,0 | 8,0 |
| |||||||
13 | ĐH.18 | QL.50 (xã Bình Nhì) | Bến đò Đồng Sơn (xã Đồng Sơn) | 6,300 | III |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư Đồng Thạnh: từ tim ĐH.13 (Km 04 300) hướng ra mỗi phía Bắc, Nam 200m | 0,400 |
| 28,0 | 14,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư Đồng Sơn: từ Km 05 400 đến Km 06 300 | 0,900 |
| 16,0 | 8,0 |
| |||||||
14 | ĐH.19 | ĐT.877 (xã Bình Tân) | Cầu Việt Hùng (xã Bình Tân) | 3,600 | V |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ ĐT.877 đến Km 0 600 | 0,600 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
15 | ĐH.19B | ĐH.19 (xã Bình Tân) | Cống Rạch Già (xã Bình Tân) | 0,900 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
|
| PS: 20m PĐ: 25m | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
16 | ĐH.20 | ĐH.18 (xã Bình Nhì) | Giáp ranh Chợ Gạo (xã Bình Nhì) | 5,300 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
24 tuyến | 145,996 |
|
|
|
| |||||||
1 | ĐH.21 | QL.50 (xã An Thạnh Thủy) | Đường đê sông Tra - Giáp ranh H. Gò Công Tây, xã Bình Phục Nhứt) | 10,800 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
2 | ĐH.22 | QL.50 (Đường 30 tháng 4, TT.Chợ Gạo) | ĐT.877 (xã Bình Phục Nhứt) | 6,179 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0 000 (QL.50, đường 30 tháng 4) đến Km 0 250 | 0,250 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
3 | ĐH.23 | QL.50 (Đường 30 tháng 4, TT.Chợ Gạo) | Cầu Hòa Định, kênh Xuân Hòa (xã Hòa Định) | 3,540 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ QL.50 (Đường 30 tháng 4) đến cống Chợ Gạo (Km 0 000 ÷ Km 0 350) | 0,350 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
| Đoạn qua khu dân cư: từ đường Phó Thôn Kim đến Trường Tiểu học Hòa Định (Km 1 900 ÷ Km 2 150) | 0,250 |
| 22,0 | 11,0 |
| ||||||
4 | ĐH.23B | ĐH.23 (xã Hòa Định) | Cầu Ngang Thạnh Nhựt, ranh H. Chợ Gạo và H. Gò Công Tây | 7,685 | IV |
|
|
| ||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ (Km 0 000 ÷ Km 0 325) | 0,325 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
Đoạn từ Km 0 325 ÷ Km 4 147 | 3,822 |
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ Km 4 147 ÷ Km 4 497 (giao ĐT.877B) | 0,350 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
Đoạn từ giao ĐT.877B đến giao ĐT.877: từ (Km 4 497 ÷ Km 6 827) | 2,330 | III | 43,0 | 21,5 |
| |||||||
Đoạn từ giao ĐT.877 đến cuối tuyến: từ (Km 6 827 ÷ Km 7 685) | 0,858 |
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
5 | ĐH.23C | Cầu Hòa Định, ĐH.23 (xã Hòa Định) | ĐT.877, cống Vàm Giồng (xã Bình Ninh) | 8,500 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
|
| PS: 20m PĐ: 25m | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
6 | ĐH.24 | ĐH.23 (xã Hòa Định) | Đường Lộ Vàm (xã Xuân Đông) | 6,722 | IV |
|
|
| ||||
Đoạn đầu tuyến: từ ĐH.23 đến đường Vương Đình Thống (Km 0 000 ÷ Km 3 474) | 3,474 |
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn đê Kỳ Hôn | 3,248 |
|
| PS: 20m PĐ: 25m | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
7 | ĐH.24B | QL.50 (xã Song Bình) | Giáp ranh TP.Mỹ Tho (xã Song Bình) | 3,456 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
8 | ĐH.24C | Công viên Chợ Gạo (TT.Chợ Gạo) | QL.50 (xã Long Bình Điền) | 2,693 | IV |
|
| DH.24 cũ | ||||
Toàn tuyến |
|
| 16,5 | 8,25 |
| |||||||
9 | ĐH.25 | Đường Dương Văn Khoa (TT.Chợ Gạo) | Ranh xã Đồng Sơn (xã Quơn Long) | 9,014 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ UBND xã Quơn Long đến Trường Tiểu học Quơn Long (Km 6 500 ÷ Km 7 600) | 1,914 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
10 | ĐH.25C | QL.50 (xã Tân Thuận Bình) | ĐH.26 (xã Tân Thuận Bình) | 3,475 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
11 | ĐH.26 | ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) | ĐT.879D (xã Quơn Long) | 7,769 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
12 | ĐH.26B | ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) | Giáp ranh TP.Mỹ Tho (xã Song Bình) | 5,136 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
13 | ĐH.26C | ĐH.25 (xã Tân Thuận Bình) | ĐT.879D (xã Quơn Long) | 9,870 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến | 3,340 |
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
14 | ĐH.27 | ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) | ĐT.879B (xã Thanh Bình) | 4350 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư Thanh Bình: từ Km 04 180 ÷ Km 04 450 (giáp ĐT.879B) | 0,270 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
15 | ĐH.27B | QL.50 (xã Long Bình Điền) | ĐH.27 (xã Đăng Hưng Phước) | 6,276 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
16 | ĐH.27C | ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) | ĐH.24B (xã Song Bình) | 5,819 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
17 | ĐH.27D | ĐH.27 (xã Đăng Hưng Phước) | ĐH.24B (xã Song Bình) | 4,605 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
18 | ĐH.27E | ĐH.25C (xã Tân Thuận Bình) | ĐH.24B (xã Song Bình) | 5,443 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
19 | ĐH.28 | ĐT.879B (xã Thanh Bình) | ĐT.879 (xã Lương Hòa Lạc) | 5,636 | IV |
|
| ĐH.31 cũ | ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư Thanh Bình (đầu tuyến): từ Km 0 000 (ĐT.879B) đến Km 0 220 | 0,220 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
20 | ĐH.28B | ĐT.879B (xã Thanh Bình) | ĐT.879 (xã Phú Kiết) | 6,599 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
21 | ĐH.28C | ĐT.879B (xã Mỹ Tịnh An) | Cầu Bà Thẻ (xã Mỹ Tịnh An) | 5,500 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
22 | ĐH.29 | ĐT.878B (xã Tân Bình Thạnh) | Cầu Phú Trung (xã Trung Hòa) | 3,610 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
23 | ĐH.30 | ĐT.879B (xã Tân Bình Thạnh) | ĐT.879 (xã Trung Hòa) | 7,641 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ tường rào phía Đông Trường Tiểu học Trung Hòa đến đường Đội 1, 2 (Km 4 504 ÷ Km4 928); | 0,424 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
24 | Đ11.30B | Đường đan đội 2, ấp Hòa Quới (xã Hòa Tịnh) | Cầu Hộ Tài, ranh H.Châu Thành (xã Hòa Tịnh) | 5,678 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
9 tuyến | 74,200 |
|
|
|
| |||||||
1 | ĐH.31 | QL.1 (xã Tân Hương) | ĐT.866, cầu Cổ Chi (xã Tân Hội Đông) | 3,400 | III |
|
| ĐH.18 cũ | ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0 000 đến Km 01 382 | 1,382 |
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ Km 03 100 đến cầu Cổ Chi (ĐT.866) | 0,300 |
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
2 | ĐH.32 | QL.1 (thị trấn Tân Hiệp) | Vòng xoay Thân Cửu Nghĩa (xã Thân Cửu Nghĩa) | 3,500 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 25,0 | 12,5 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ QL. 1 đến ĐH.32B (Km 0 000 ÷ Km 0 800) | 0,800 |
| 16,0 | 8,0 |
| |||||||
3 | ĐH.34 | QL.1 (xã Long Hưng) | ĐT.870 (xã Thạnh Phú - Bình Đức) | 12,600 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
4 | ĐH35 | ĐT.870 (xã Thạnh Phú) | Giáp ranh H.Cai Lậy (xã Bàn Long) | 12,000 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ ĐT.870 đến Nhà thờ Thiên Chúa | 0,550 |
| 25,0 | 12,5 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ UBND xã Long Hưng (mới) đến Bến đò | 0,200 |
| 25,0 | 12,5 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: tứ cầu Bà Lung đến ĐT.876 | 0,440 |
| 25,0 | 12,5 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ ĐT.876 đến cổng Văn hóa ấp Vĩnh Thới (Vĩnh Kim) | 0,350 |
| 25,0 | 12,5 |
| |||||||
5 | ĐH.36 | QL.1 (xã Dưỡng Điềm) | ĐT.876 (xã Bình Trưng) | 6,400 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 25,0 | 12,5 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ QL.1 đến Ngã ba đi Hữu Đạo (Km 0 000 ÷ Km 0 660) | 0,660 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
6 | ĐH.38 | ĐH.39B, đường gom (xã Tân Lý Đông) | K.Xáng Long Định (K.Nguyễn Tấn Thành) (xã Long Định) | 13,400 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
7 | ĐH.38B | ĐT.867, cầu Chợ (xã Long Định) | ĐT.874, cầu số 2 (xã Điềm Hy) | 7,500 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
8 | ĐH.39 | ĐT.878 (xã Tam Hiệp) | Đường lộ Dây Thép, ranh huyện Tân Phước (xã Tam Hiệp) | 3,540 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
9 | ĐH.39B | Trạm thu phí cao tốc (xã Tam Hiệp) | Giáp ranh tỉnh Long An (xã Tân Hội Đông) | 11,860 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến (bên phái) |
|
| 30,0 | 15,0 | Tim đường ra bên phải tuyến 15m; bên trái tiếp giáp đường cao tốc | |||||||
10 tuyến | 108,800 |
|
|
|
| |||||||
1 | ĐH.40 | Rạch Láng Cát (xã Tân Hòa Đông) | Kênh 1 (xã Thạnh Hòa) | 21,300 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
2 | ĐH.41 | Rạch Láng Cát (xã Tân Hòa Đông) | Kênh 1 (xã Thạnh Hòa) | 21,700 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
3 | ĐH.42 | Kênh Chín Hấn (xã Hưng Thạnh) | Kênh Tây (xã Tân Hòa Tây) | 18,000 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
4 | ĐH.43 | Kênh Năng (xã Tân Lập 2) | Kênh Xáng Long Định (K-Nguyễn Tấn Thành) (xã Phước Lập) | 8,000 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
5 | ĐH.44 | Kênh Tháp Mười số 2 (K.Nguyễn Văn Tiếp) (xã Hưng Thạnh) | Kênh 1 (xã Tân Lập 1) | 7,500 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
6 | ĐH.45 | ĐT.865 (xã Hưng Thạnh) | Đường Bắc Đông (xã Tân Hòa Đông) | 7,500 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
7 | ĐH.45B | ĐT.866 (xã Phú Mỹ) | Đường Bắc Đông (xã Tân Hòa Đông) | 7,500 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
8 | ĐH.47 | ĐT.865 (xã Tân Hòa Tây) | Đường Bắc Đông (xã Thạnh Tân) | 9,500 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
9 | ĐH.49 | Chợ Tân Phước (TT.Mỹ Phước) | Giáp ranh TX.Cai Lậy (xã Phước Lập) | 1,600 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư chợ Tân Phước: từ ĐT.874 đến Cống hở Khu 2 (Km 0 000 ÷ Km 0 250) | 0,250 |
| 17,0 | T: 5,0 P: 12,0 | QH thị trấn Mỹ Phước | |||||||
10 | ĐH.50 | ĐT.866 (xã Tân Hòa Thành) | Kênh Năng (xã Tân Lập 2) | 6,200 | IV |
|
|
| ||||
| Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| ||||||
18 tuyến | 147,089 |
|
|
|
| |||||||
1 | ĐH.54 | Kênh Tám Thêm, ranh TX.Cai Lậy (xã Mỹ Long) | Kênh Ban Lợi, cầu Vàm Kênh Ông Mười (xã Mỹ Long) | 2,000 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
2 | ĐH.54B | Giáp ranh TX.Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) | Sông Năm Thôn (ấp Hội Tín, xã Hội Xuân) | 11,500 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
3 | ĐH.54C | Giáp ranh TX.Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) | Sông Năm Thôn (ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân) | 11,708 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
4 | ĐH.57B | ĐH.65 (xã Bình Phú) | Cầu Kênh Tổng, ranh TX.Cai Lậy (xã Bình Phú) | 2,765 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
5 | ĐH.59B | Cầu Kênh 9, ranh H.Cái Bè (xã Mỹ Thạnh Bắc) | Cầu kênh Năm, ranh TX.Cai Lậy (xã Phú Cường) | 10,880 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
6 | ĐH.60 | Cầu Văn U, ranh TX.Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) | ĐT.875B, đường Giồng Tre (xã Cẩm Sơn) | 3,086 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
7 | ĐH.35 | ĐT.868 (xã Long Tiên) | Giáp ranh H.Châu Thành (xã Mỹ Long) | 9,529 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ ĐT.868 (Ngã ba Long Tiên) đến UBND xã Long Tiên (Ngã ba Ba Dầu) | 1,500 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
8 | ĐH.62 | ĐT.868 (xã Long Tiên - Long Trung) | Chợ Ba Dừa (xã Long Trung) | 0,930 | IV |
|
|
| ||||
| Tuyến ngoài vùng dân cư: từ ĐT.868 đến ranh đất phía Đông Phòng khám đa khoa khu vực Long Trung (Km 0 000 ÷ Km 0 770) | 0,770 |
| 22,0 | 11,0 |
| ||||||
| Đoạn qua khu dân cư: từ ranh đất khu vực Long Trung đến Ngã ba cuối tuyến (UBND xã Long Trung), Km 0 770 ÷ Km 0 930 | 0,160 |
| 16,0 | 8,0 |
| ||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||
9 | ĐH.63 | Cầu Cả Nứa, ranh TX.Cai Lậy (xã Bình Phú) | QL.1 (XN chăn nuôi 30/4) (xã Phú An) | 5,074 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
10 | ĐH.64 | Bến phà BOT Hiệp Đức (bờ xã Tân Phong) | Bến phà Tân Phong - Ngũ Hiệp (nhánh sông Cồn Tròn, xã Tân Phong) | 8,241 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 28,0 | 14,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ cầu 26/3 đến Trụ sở UBND xã Tân Phong | 0,750 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
11 | ĐH.65 | QL.1 (xã Bình Phú) | ĐH.59B, Đ.Nam Nguyễn Văn Tiếp (xã Phú Cường) | 8,421 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ QL.1 đến cầu chợ Bình Thạnh (Km 0 000 ÷ Km 4 407) | 4,407 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
12 | ĐH.65B | ĐH.66 (xã Phú Nhuận) | Đường Nam Hai Hạt (xã Thạnh Lộc) | 10,200 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
13 | ĐH.66 | QL.1 - cầu Phú Nhuận (xã Phú Nhuận) | ĐH.59B - Đ.Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp (xã Mỹ Thành Bắc) | 12,060 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ QL.1 (cầu Phú Nhuận) đến cầu Cái Rắn và đoạn mới từ QL.1 đến cua quẹo thuộc xã Bình Phú | 2,000 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
14 | ĐH.67 | ĐT.875 (xã Phú An) | ĐH.62, Chợ Ba Dừa (xã Long Trung) | 9,796 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ ĐT.875 (Ngã tư Văn Cang) đến đường Giồng Tre (ĐT.875B) | 3,200 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
15 | ĐH.68 | ĐH.66 (Ngã 5 xã Mỹ Thành Nam) | Kênh 9, ranh huyện Cái Bè (xã Mỹ Thành Bắc) | 7,729 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
16 | ĐH.69 | ĐH.68, Đường Cả Gáo (xã Mỹ Thành Bắc) | ĐH.59B, Đ.Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp (xã Mỹ Thành Bắc) | 3,570 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 28,0 | 14.0 |
| |||||||
17 | ĐH.70 | Đầu ấp Hòa An (xã Ngũ Hiệp) | Cuối ấp Long Quới (xã Ngũ Hiệp) | 16,200 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ cầu Ông Vú đến cầu Đập Lầu | 2,300 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
18 | ĐH.70B | Đầu ấp Hòa An (xã Ngũ Hiệp) | Cuối ấp Long Quới (xã Ngũ Hiệp) | 13,400 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
15 tuyến | 92,465 |
|
|
|
| |||||||
1 | ĐH.71 | Đường dẫn cao tốc (xã Mỹ Hội) | QL.1 (xã Hòa Khánh) | 7,900 | III |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ ĐH.72 đến cầu Chợ Giồng (Km 02 600 ÷ Km 02 800) | 0,200 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu vực chợ Hậu Thành: từ cầu Kênh 7 đến Trường THCS Hậu Thành (Km 03 460 ÷ Km 03 660) | 0,200 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
2 | ĐH.71B | QL.1 (xã Hòa Khánh) | Sông Cái Cối, chợ Cái Thia (xã Mỹ Đức Đông) | 4,200 | III |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ tiếp giáp QL.1 hướng vào 300m (Km 0 000 ÷ Km 0 300) | 0,300 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu vực chợ Cái Thia: từ Km 03 950 ÷ Km 04 200 | 0,250 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
3 | ĐH.71C | QL.1, Km 2005 650 (xã An Cư) | ĐH.71 (xã An Cư) | 3,935 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
4 | ĐH.72 | ĐH.71 (xã Mỹ Hội) | ĐT.869 (xã Hậu Mỹ Bắc A) | 12,800 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0 000 ÷ Km 0 400 (cầu Bà Rằng) | 0,400 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu vực chợ Kinh Xéo: từ Km 04 500 ÷ Km 04 900 | 0,400 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
5 | ĐH.73 | ĐT.865 (xã Hậu Mỹ Bắc B) | Kênh Hai Hạt (xã Hậu Mỹ Bắc B) | 2,200 | IV |
|
|
| ||||
Toàn ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu vực chợ Hai Hạt: từ Km 02 000 đến Km 02 200 | 0,200 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
6 | ĐH.74 | QL.1 (xã Hòa Khánh) | ĐT.875 (TT.Cái Bè) | 5,000 | IV |
|
|
| ||||
Đoạn từ QL. 1 đến cầu số 2 (Km 0 000 ÷ Km 04 000) | 4,000 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu vực Thị trấn Cái Bè: từ cầu số 2 đến cuối tuyến (Km 04 000 ÷ Km 05 000n) | 1,000 |
| 16,0 | 8,0 |
| |||||||
7 | ĐH.74D | QL.1 (Bến xe tải An Cư) | ĐT.875, cầu Cái Bè (TT.Cái Bè) | 4,800 | V |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0 000 (bến xe An Cư) đến Km 0 350 | 0,350 |
| 16,0 | 8,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ cơ sở nhựa Sáu Kế đến cầu Cái Bè 1 (Km 4 000 ÷ Km 4 800) | 0,800 |
| 16,0 | 8,0 |
| |||||||
8 | ĐH.75 | QL.1 (xã Hòa Khánh) | Sông Tiền (xã Hòa Khánh) | 3,970 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ tiếp giáp QL.1 hướng vào 200m (Km 0 000 ÷ Km 0 200) | 0,200 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
9 | ĐH.76 | QL.1 (xã Thiện Trí) | Kênh 28 (xã Thiện Trung) | 8.000 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ tiếp giáp QL.1 hướng vào 200m (Km 0 000 ÷ Km 0 200) | 0,200 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
10 | ĐH.77 | QL.1 (xã Mỹ Đức Đông) | Đường Nguyễn Văn Tiếp B (xã Mỹ Trung) | 15,600 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
11 | ĐH.78 | QL.1 (xã An Thái Đông) | Ngã ba sông Cái Thia (xã Mỹ Lương) | 4,960 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 150 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ tiếp giáp QL.1 hướng vào 650m (Km 0 000 ÷ Km 00 650) | 0,650 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
12 | ĐH.79 | ĐT.861 (xã Mỹ Lợi A) | Đường Nguyễn Văn Tiếp B (xã Mỹ Lợi B) | 7,720 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu vực Cụm dân cư Mỹ Lợi B: từ Km 7 200 đến Km 7 720 | 0,520 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
13 | ĐH.80 | ĐT.861 (xã Mỹ Tân) | ĐH.77 (xã Mỹ Đức Đông) | 5,020 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
14 | ĐH.81 | QL.30 (xã Tân Hưng) | UBND xã Tân Hưng | 1,360 | III |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0 000 đến Km 0 500 | 0,500 |
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
15 | ĐH.82 | QL.30 (xã Tân Hưng) | Cầu Kênh Ranh (xã Tân Hưng) | 5,000 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
10 tuyến | 55,678 |
|
|
|
| |||||||
1 | ĐH.83 | Rạch Lồ Ô (xã Tân Phú) | Rạch Bà Từ (xã Phú Đông) | 15,600 | IV |
|
|
| ||||
Đoạn từ rạch Lồ Ô đến ĐT.872B | 6,500 |
| 55,0 | T: 25,0 P: 30,0 | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ ĐT.872B đến Rạch Quẹo | 0,100 |
| 20,0 | 10,0 | ||||||||
Đoạn từ Rạch Quẹo đến cống Bà Tài | 1,760 |
| 55,0 | T: 25,0 P: 30,0 | ||||||||
Đoạn qua khu QH đô thị Tân Phú Đông: từ cống Bà Tài đến đầu phía Đông của đường Nông trường Bà Lắm | 2,500 |
| 20,0 | 10,0 | ||||||||
Đoạn từ đầu phía Đông của đường Nông trường Bà Lắm đến ĐH.85 | 1,140 |
| 55,0 | T: 25,0 P: 30 0 | ||||||||
Đoạn từ ĐH.85 đến rạch Bà Từ (trùng với đường ven biển) | 3,600 |
| 30,0 | 15,0 | ||||||||
2 | ĐH.83B | ĐT.877B (xã Phú Thạnh) | ĐH.85B (xã Phú Đông) | 7,630 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 55,0 | T: 30,0 P: 25.0 | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
3 | ĐH.83C | Ấp Tân Đông (xã Tân Thạnh) | Ấp Tân Hòa (xã Tân Thạnh) | 15,740 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 28,5 | 14,25 |
| |||||||
4 | ĐH.84B | Bến phà Vàm Giồng (xã Tân Thới) | ĐT.877B (xã Tân Thới) | 1,200 | V |
|
| ĐH.15B cũ | ||||
Toàn tuyến |
|
| 28,5 | 14,25 |
| |||||||
5 | ĐH.84C | Bến phà Rạch Vách (xã Tân Phú) | ĐT.877B (xã Tân Phú) | 0,420 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
6 | ĐH.84D | ĐT.877B (xã Tân Phú) | ĐH.83C (xã Tân Thạnh) | 1,650 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 28,5 | 14,25 |
| |||||||
7 | ĐH.85 | Bến phà Phú Đông - Phước Trung (xã Phú Đông) | ĐT.877B (xã Phú Đông) | 2,980 | V |
|
| ĐH.07 cũ | ||||
Đoạn đầu tuyến: từ Bến phà Phú Đông - Phước Trung đến cầu Ván | 0,900 |
| 55,0 | T: 25,0 P: 30,0 | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
Đoạn cuối tuyến: từ cầu Ván đến ĐT.877B | 2,080 |
| 28,5 | 14,25 |
| |||||||
8 | ĐH.85B | ĐT.877B (xã Phú Đông) | Bến phà Bình Tân - Cửa Đại (xã Phú Đông) | 1,728 | V |
|
|
| ||||
Đoạn từ ĐT.877B đến ĐH.83B (đường đê) | 1,200 |
| 28,5 | 14,25 |
| |||||||
Đoạn mở rộng đường đê | 0,348 |
| 55,0 | T: 30,0 P: 25,0 | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
Đoạn vào bến phà Bình Tân - Cửa Đại | 0,180 |
| 28,5 | 14,25 |
| |||||||
9 | ĐH.85C | ĐH.83D (Đường đê 3, xã Phú Đông) | ĐH.85B (xã Phú Đông) | 5,340 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 55,0 | T: 25,0 P: 30,0 | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
10 | ĐH.85D | Sông Cửa Tiểu (ấp Pháo Đài, xã Phú Tân) | ĐT.877B (ấp Pháo Đài, xã Phú Tân) | 3,390 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 28,5 | 14,25 |
| |||||||
23 tuyến | 52,977 |
|
|
|
| |||||||
1 | ĐH.86 | QL.50 (xã Tân Mỹ Chánh) | Sông Tiền (xã Tân Mỹ Chánh) | 0,650 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
2 | ĐH.86B | QL.50 (xã Tân Mỹ Chánh) | Đường Lộ Làng (xã Tân Mỹ Chánh) | 1,600 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 17,0 | 8,5 |
| |||||||
3 | ĐH.86C | QL.50 (xã Tân Mỹ Chánh) | Đường Lộ Làng (xã Tân Mỹ Chánh) | 1,850 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 17,0 | 8,5 |
| |||||||
4 | ĐH.86D | QL.50 (xã Tân Mỹ Chánh) | Sông Tiền (xã Tân Mỹ Chánh) | 0,600 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
5 | ĐH.87 | ĐT.879B, cầu Gò Cát (Phường 9) | Đường Lộ Xoài (xã Tân Mỹ Chánh) | 2,800 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 17,0 | 8,5 |
| |||||||
6 | ĐH.87B | Cầu Bình Phong (xã Tân Mỹ Chánh) | Đường Lộ Xoài (xã Tân Mỹ Chánh) | 2,100 | VI |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 16,0 | 8,0 |
| |||||||
7 | ĐH.87C | QL.50 (Phường 9) | Đường Lộ Xoài (xã Tân Mỹ Chánh) | 2,900 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 16,0 | 8,0 |
| |||||||
8 | ĐH.88 | ĐT.879B (xã Mỹ Phong) | Giáp ranh huyện Chợ Gạo (xã Mỹ Phong) | 1300 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 17,0 | 8,5 |
| |||||||
9 | ĐH.89 | ĐT.879 (xã Mỹ Phong) | Giáp ranh huyện Chợ Gạo (xã Tân Mỹ Chánh) | 4,697 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 15,0 | 7,5 |
| |||||||
10 | ĐH.90 | Đường Mỹ Phong (xã Mỹ Phong) | Giáp ranh huyện Chợ Gạo (xã Mỹ Phong) | 3,750 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 15,0 | 7,5 |
| |||||||
11 | ĐH.90B | ĐT.879B (xã Mỹ Phong) | Đường Kênh Nổi (xã Mỹ Phong) | 1,350 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 15,0 | 7,5 |
| |||||||
12 | ĐH.90C | ĐT.879B (xã Mỹ Phong) | Ranh ấp Mỹ Lương (xã Mỹ Phong) | 1,900 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 15,0 | 7,5 |
| |||||||
13 | ĐH.90D | Đường Lộ Me (xã Mỹ Phong) | Ranh ấp Mỹ Hưng (xã Mỹ Phong) | 2,000 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 15,0 | 7,5 |
| |||||||
14 | ĐH.90E | ĐT.879B (xã Mỹ Phong) | ĐT.879 (xã Mỹ Phong) | 4,650 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 15,0 | 7,5 |
| |||||||
15 | ĐH.91 | Kênh Ngang 1 (xã Mỹ Phong) | Rạch Gò Cát (xã Mỹ Phong) | 2,200 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 15,0 | 7,5 |
| |||||||
16 | ĐH.92 | QL.1 (Phường 10) | Đường Nguyễn Minh Đường (xã Đạo Thạnh) | 3,300 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 17,0 | 8,5 |
| |||||||
17 | ĐH.92B | Đường xã Đạo Thạnh | Bia Thành Đội (xã Đạo Thạnh) | 1,200 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 12,0 | 6,0 |
| |||||||
18 | ĐH.92D | Cầu Đạo Thạnh (xã Đạo Thạnh) | QL.50 (xã Đạo Thạnh) | 1,050 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 20,0 | 10,0 |
| |||||||
19 | ĐH.92E | ĐH.92 (xã Đạo Thạnh) | Sông Bảo Định (xã Đạo Thạnh) | 1,100 | VI |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 17,0 | 8,5 |
| |||||||
20 | ĐH.93 | QL.1 (Phường 10 - xã Trung An) | Đường Trần Văn Hiền (xã Trung An) | 1,650 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 28,0 | 14,0 |
| |||||||
21 | ĐH.94 | ĐT.870B (xã Trung An) | Rạch Cái Ngang (xã Trung An) | 1,500 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 18,0 | 9,0 |
| |||||||
22 | ĐH.94C | Ấp Thới Thạnh (xã Thới Sơn) | Ấp Thới Bình (xã Thới Sơn) | 7,600 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 16,0 | 8,0 |
| |||||||
23 | ĐH.95 | Đường Trần Văn Hiển (xã Trung An) | Đường Nguyễn Công Bình (xã Trung An) | 1,230 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 28,0 | 14,0 |
| |||||||
16 tuyến | 79,725 |
|
|
|
| |||||||
1 | ĐH.14 | Cầu Bình Thành, ĐT.873 (xã Bình Xuân) | Đường đê, Bến đò Cả Nhồi cũ (xã Bình Xuân) | 2,065 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
2 | ĐH.15 | ĐT.862, Đường Trần Công Tường (xã Long Hòa) | Giáp ranh H.Gò Công Tây (xã Long Hòa) | 1,700 | IV |
|
| ĐH.07 cũ | ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
3 | ĐH.19 | ĐT.862 (xã Long Hòa) | Cầu Lợi An (xã Long Hòa) | 1,650 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 27,5 | 13,75 |
| |||||||
4 | ĐH.96 | ĐT.862, Đường Trần Công Tường (Phường 5) | Cầu Tân Cương (xã Long Hòa) | 1,660 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 17,0 | 8,5 | QH phân khu thị xã Gò Công | |||||||
5 | ĐH.96B | ĐT.862, Đ.Thủ Khoa Huân (Phường 5 - xã Long Hòa) | ĐH.19, Đường Việt Hùng (xã Long Hòa) | 1,830 | VI |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 16,5 | 8,25 |
| |||||||
6 | ĐH.97 | ĐT.871C (xã Long Thuận) | QL.50, Đường Hồ Biểu Chánh (xã Long Hưng) | 7,490 | VI |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 16,5 | 8,25 |
| |||||||
7 | ĐH.97B | Đường Từ Dũ (xã Long Hưng) | ĐT.871, Đường Mạc Văn Thành (xã Long Hưng) | 2,120 | VI |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 16,5 | 8,25 |
| |||||||
8 | ĐH.98 | ĐT.873 (xã Long Chánh) | ĐT.873B (xã Long Chánh) | 1,800 | VI |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 16,5 | 8,25 |
| |||||||
9 | ĐH.98B | Đường Đồng Khởi (Phường 4) | ĐT.873B, Đường Phùng Thanh Vân (xã Long Chánh) | 3,080 | VI |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 16,5 | 8,25 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ đường Đồng Khởi đến kênh Năm Cơ | 0,190 |
| 6,0 | 3,0 |
| |||||||
10 | ĐH.98C | ĐT.873B (xã Long Chánh) | ĐH.98B (xã Long Chánh) | 1,410 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 21,0 | 10,5 | QH chung thị xã Gò Công | |||||||
11 | ĐH.98D | ĐT.873B (xã Long Chánh) | ĐT.873 (xã Long Chánh) | 2,740 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
|
| PS: 20m PĐ: 25m | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
12 | ĐH.99 | ĐT.873 (xã Bình Xuân) | Đường đê (xã Bình Xuân) | 2,950 | VI |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 16,5 | 8,25 |
| |||||||
13 | ĐH.99B | Cống Vàm Tháp, giáp H.Gò Công Đông (xã Tân Trung) | ĐT.873B (xã Tân Trung) | 33,360 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
|
| PS: 20m PĐ: 25m | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
14 | ĐH.99C | Cống Rạch Sâu, giáp H.Gò Công Tây (xã Bình Xuân) | ĐT.873 (xã Bình Xuân) | 12,330 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
|
| PS: 20m PĐ: 25m | Hành lang theo Luật Đê điều | |||||||
15 | ĐH.99D | ĐT.873B (xã Tân Trung) | Đường đê (xã Tân Trung) | 0,650 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
16 | ĐH.99E | QL.50 (xã Tân Trung) | Cầu Vàm Tháp (xã Tân Trung) | 2,890 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 29,5 | 14,75 | QH chung thị xã Gò Công | |||||||
14 tuyến | 67,730 |
|
|
|
| |||||||
1 | ĐH.51 | Giáp ranh H.Châu Thành (xã Nhị Quý) | ĐH.54 (xã Phú Quý) | 3,650 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
2 | ĐH.52 | ĐT.874 (xã Tân Phú) | ĐH.53 (xã Tân Hội) | 3,850 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
3 | ĐH.53 | QL.1 (phường Nhị Mỹ) | ĐH.59, Đường Sông Cũ (xã Mỹ Hạnh Đông) | 7,200 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ QL.1 đến cầu Tân Hội | 1,403 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
4 | ĐH.54 | Cầu Ba Dép, hết ranh phường Nhị Mỹ (xã Phú Quý) | Hết ranh xã Phú Quý | 3,500 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
5 | ĐH.54B | Đường Hà Tôn Hiến (ranh phường 5, TX.Cai Lậy) | Hết ranh xã Thanh Hòa | 4,200 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
6 | ĐH.54C | Đường Nguyễn Công Bằng (ranh phường 2, TX.Cai Lậy) | Hết ranh xã Thanh Hòa | 3,900 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
7 | ĐH.57B | Cầu Vĩ, ĐH.53 (xã Tân Hội) | Hết ranh xã Tân Bình | 6,970 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ cầu Tân Bình (ĐT.868) đến cầu Kênh Tổng | 1,050 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ ĐT.868 đến cầu Kênh Nổi (nhà Tám Lưu) | 0,150 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
8 | ĐH.58 | ĐT.868, cầu Kênh 12 (xã Mỹ Hạnh Trung) | K.Tháp Mười số 2 (K.Nguyễn Văn Tiếp) (xã Mỹ Phước Tây) | 4,300 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
9 | ĐH.58B | Kênh Láng Cò (Phường 3) | K.Tháp Mười số 2 (K.Nguyễn Văn Tiếp) (xã Mỹ Phước Tây) | 6,320 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
10 | ĐH.59 | Cầu Kênh Xáng Ngang, ĐH.58 (xã Mỹ Hạnh Trung) | Giáp ranh H.Tân Phước (xã Mỹ Hạnh Đông) | 6,974 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư: từ đường Mỹ Phước Tây (ĐM.58) đến cầu Thanh Niên xã Mỹ Hạnh Đông | 6,000 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
11 | ĐH.59B | Giáp ranh huyện Tân Phước (xã Mỹ Hạnh Đông) | Kênh 12, ĐT.868 (xã Mỹ Phước Tây) | 9,200 | V |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 26,5 | 13,25 |
| |||||||
12 | ĐH.60 | ĐT.868, cầu Thanh Niên (xã Long Khánh) | Giáp ranh huyện Cai Lậy (xã Long Khánh) | 3,150 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư (bên trái tuyến): từ ĐT.868 (cầu Thanh Niên) đến cầu Thanh Niên - Long Khánh | 1,840 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
13 | ĐH.61 | ĐT.868 (xã Long Khánh) | Trụ sở ấp Mỹ Vĩnh (xã Long Khánh) | 1,816 | IV |
|
|
| ||||
Toàn tuyến |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
14 | ĐH.63 | Cầu Trừ Văn Thố (Phường 2) | Giáp ranh huyện Cai Lậy (xã Thanh Hòa) | 2,700 | IV |
|
|
| ||||
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 30,0 | 15,0 |
| |||||||
Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ cầu Trừ Văn Thố đến cầu Kênh Mới xã Thanh Hòa | 2,100 |
| 22,0 | 11,0 |
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: các chữ viết tắt trong cột 8 (từ tim đường ra mỗi bên) là:
- PS: phía sông (tính từ chân đê)
- PĐ: phía đồng (tính từ chân đê)
- T: từ tim đường ra bên trái (theo hướng tuyến từ điểm đầu đến điểm cuối).
- P: từ tim đường ra bên phải (theo hướng tuyến từ điểm đầu đến điểm cuối).
- 1Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 23/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 36/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 5 Điều 8 Quy định Sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 04/2018/QĐ-UBND
- 5Quyết định 32/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 156/2006/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ sân bay Phan Rang do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 74/2022/QĐ-UBND Quy định nội dung về phân cấp, quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 10Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Nghị định 125/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 15Thông tư 13/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 23/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An
- 18Quyết định 36/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 5 Điều 8 Quy định Sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 04/2018/QĐ-UBND
- 19Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 20Thông tư 39/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 21Quyết định 32/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 156/2006/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ sân bay Phan Rang do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 22Quyết định 74/2022/QĐ-UBND Quy định nội dung về phân cấp, quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 23Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 36/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực