- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật Nhà ở 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2021/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 22 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 372/TTr-STNMT ngày 14 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, VIỆC LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN VÀ CÔNG KHAI VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH CÔNG CỘNG HOẶC GIAO, CHO THUÊ CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Quy định này quy định việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Nội dung không quy định trong Quy định này thì được thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức được giao đất quản lý.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất.
RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP
Điều 3. Tiêu chí xác định thửa đất nhỏ hẹp
Các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý và đáp ứng các tiêu chí sau:
1. Thuộc quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đất chưa giao, đất chưa cho thuê hoặc đất đang giao quản lý theo quy định tại điểm d, khoản 1 và khoản 2, Điều 8 của Luật Đất đai;
2. Có diện tích, hình dạng không đủ tiêu chuẩn diện tích, kích thước tối thiểu được phép tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Không thuộc khu vực đất thực hiện các dự án, công trình đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, công bố công khai.
Điều 4. Việc rà soát, lấy ý kiến người dân, trình phê duyệt và công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp
Việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp được thực hiện định kỳ hàng năm và được thực hiện ở cấp xã, huyện nhằm cập nhật, bổ sung các thửa đất chưa khai thác để quản lý và khai thác có hiệu quả, tránh lãng phí, cụ thể:
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Rà soát, lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp trên địa bàn quản lý đảm bảo các tiêu chí theo quy định tại Điều 3 Quy định này.
b) Thực hiện công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trụ sở khóm, ấp nơi có đất; lấy ý kiến người dân về tình trạng tranh chấp, khiếu nại và nhu cầu sử dụng của các chủ sử dụng đất liền kề trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày niêm yết (theo Mẫu 01).
c) Sau khi kết thúc công bố công khai và lấy ý kiến người dân (có lập biên bản kết thúc), thực hiện tổng hợp; trong đó, đề xuất phương án sử dụng đất theo các nhóm: (1) sử dụng đất vào mục đích công cộng; (2) giao đất, cho thuê đất cho chủ sử dụng đất liền kề; (3) giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và báo cáo về Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 30 tháng 5 hàng năm (theo Mẫu 02).
d) Trường hợp thửa đất do Tổ chức phát triển quỹ đất quản lý thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp để rà soát, thực hiện theo quy định tại Điều này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn vị có liên quan kiểm tra, tổng hợp danh mục các thửa đất nhỏ hẹp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Sau khi phê duyệt (theo Mẫu 03), Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố công khai việc sử dụng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cổng Thông tin điện tử của huyện và Ủy ban nhân cấp xã nơi có đất trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày công bố công khai; đồng thời, tổng hợp, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi.
c) Thực hiện tổng hợp đưa vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm, trình cấp thẩm quyền phê duyệt, làm căn cứ giao đất, cho thuê đất theo quy định. Trường hợp sau khi tổ chức công bố công khai mà có yêu cầu, khiếu nại liên quan đến các thửa đất nhỏ hẹp thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật trước khi đưa vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
Điều 5. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất
1. Việc sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý phải đảm bảo đã tổ chức công bố công khai và thứ tự ưu tiên như sau:
a) Sử dụng đất vào mục đích công cộng;
b) Giao đất, cho thuê đất (thông qua hình thức đấu giá hoặc không đấu giá quyền sử dụng đất) cho người sử dụng đất liền kề.
2. Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất dự kiến giao, cho thuê không có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm hoặc có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm nhưng đã có văn bản giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Việc giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
1. Việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện trong trường hợp chỉ có một người sử dụng đất liền kề có nhu cầu sử dụng thửa đất.
2. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thực hiện theo đúng quy định pháp luật về đất đai.
3. Sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì người sử dụng đất liền kề phải thực hiện thủ tục hợp thửa đất theo quy định.
4. Thời hạn sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp cho người sử dụng đất liền kề được xác định thống nhất với thời hạn sử dụng của thửa đất mà người sử dụng đất liền kề đang sử dụng. Trường hợp giao, cho thuê các thửa đất nhỏ hẹp gắn với việc chuyển mục đích sử dụng của thửa đất liền kề với thửa đất nhỏ hẹp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điều 125 và Điều 126 Luật Đất đai.
5. Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định tại Điều 114 của Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
Điều 7. Việc giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
1. Việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện trong trường hợp có từ hai người sử dụng đất liền kề trở lên cùng có nhu cầu sử dụng thửa đất đó.
2. Trình tự, thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
3. Sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì người sử dụng đất thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 6 Quy định này.
4. Thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy định tại khoản 4, Điều 6 Quy định này.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quy định này theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT | Tên các văn bản mẫu |
Mẫu 01 | Thông báo công bố công khai Danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý và lấy ý kiến người dân về nhu cầu sử dụng đất |
Mẫu 02 | Báo cáo kết quả tổng hợp danh mục các thửa đất nhỏ hẹp |
Mẫu 03 | Quyết định phê duyệt Danh mục các thửa đất nhỏ hẹp và sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn cấp huyện |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TB-UBND | ………, ngày……. tháng………. năm 20…… |
Căn cứ Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Ủy ban nhân dân xã….. công bố công khai Danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý và lấy ý kiến người dân về nhu cầu sử dụng đất
Thời gian công bố công khai: 30 ngày, kể từ ngày….. tháng…..… năm……. đến ngày…..… tháng…..… năm………
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Chủ sử dụng đất liền kề có nhu cầu sử dụng các thửa đất nêu trên thì liên hệ Ủy ban nhân dân xã để thực hiện đăng ký. Sau thời gian thông báo trên, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sẽ không được xem xét giải quyết.
Ủy ban nhân dân xã……….. thông báo nội dung trên đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được biết./.
| TM. UBND CẤP XÃ… |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC
Công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp
(Kèm theo Thông báo số……./TB-UBND ngày…/…/…)
STT | Số thửa | Số tờ bản đồ | Diện tích | Địa chỉ | Tình trạng tranh chấp | Nhu cầu sử dụng | Tên người sử dụng đất liền kề có nhu cầu sử dụng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
| TM. UBND CẤP XÃ |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-UBND | ………, ngày……. tháng………. năm 20…… |
Kết quả tổng hợp danh mục các thửa đất nhỏ hẹp
Thực hiện Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Ngày…/…/…/, Ủy ban nhân dân cấp xã…… có Thông báo số…. /TB-UBND ngày… /… /… về việc công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp trên địa bàn cấp xã trong thời gian 30 ngày theo quy định.
Qua thời gian công bố công khai, UBND cấp xã báo cáo tổng hợp kết quả danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, cụ thể như sau:
STT | Số thửa | Số tờ bản đồ | Diện tích | Địa chỉ | Loại đất | Phương án sử dụng | Tên người sử dụng đất liền kề có nhu cầu sử dụng | ||
Công cộng | Giao, cho thuê cho chủ sử dụng đất liền kề | ||||||||
Đấu giá | Không đấu giá | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên đây là báo cáo kết quả tổng hợp danh mục các thửa đất nhỏ hẹp trên địa bàn cấp xã./.
| TM. UBND CẤP XÃ |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-UBND | ………, ngày……. tháng………. năm 20…… |
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN…
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số…../TTr-PTNMT ngày….. tháng…… năm 20....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các thửa đất nhỏ hẹp và sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn huyện… (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức công bố công khai theo đúng quy định tại điểm b, khoản, 2 Điều 4 Quyết định số… /2021/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC
Danh mục các thửa đất nhỏ hẹp và sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý
(Kèm theo Quyết định số… /QĐ-UBND ngày… /… /… của UBND cấp huyện)
STT | Số thửa | Số tờ bản đồ | Diện tích | Địa chỉ | Loại đất | Phương án sử dụng | Tên người sử dụng đất liền kề có nhu cầu sử dụng | ||
Sử dụng vào công cộng | Giao, cho thuê cho chủ sử dụng đất liền kề | ||||||||
Đấu giá | Không đấu giá | ||||||||
I | XÃ... | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | XÃ… | ||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TM. UBND CẤP HUYỆN |
- 1Quyết định 46/2021/QĐ-UBND quy định về việc rà soát, công bố công khai danh mục và phương án quản lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý; việc lấy ý kiến người dân và việc chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định chi tiết về việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 34/2021/QĐ-UBND quy định cụ thể về việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 46/2021/QĐ-UBND quy định về rà soát, công bố, công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp do nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định chi tiết về việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý; việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật Nhà ở 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 11Quyết định 46/2021/QĐ-UBND quy định về việc rà soát, công bố công khai danh mục và phương án quản lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý; việc lấy ý kiến người dân và việc chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định chi tiết về việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 34/2021/QĐ-UBND quy định cụ thể về việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 14Quyết định 46/2021/QĐ-UBND quy định về rà soát, công bố, công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp do nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 16Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định chi tiết về việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 17Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý; việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 36/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Cao Xuân Thu Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực