- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2020/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Văn bản số 1358-TB/TU ngày 09/10/2020; ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 477/HĐND ngày 05/11/2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại các Văn bản: số 2422/TTr- STC ngày 30/6/2020, số 3383/STC-GCS ngày 09/9/2020, số 4280/STC-GCS ngày 11/11/2020 về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh (kèm theo Báo cáo thẩm định số 270/BC-STP của Sở Tư pháp ngày 25/6/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô, bao gồm:
a) Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe chở tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu...).
b) Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh tra giao thông, xe phục vụ tang lễ,...).
c) Xe ô tô tải.
d) Xe ô tô bán tải.
đ) Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.
2. Đối với xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù quy định tại khoản 7 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, trường hợp cần thiết trang bị, các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) xin ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá tối đa trước khi quyết định áp dụng. Quyết định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại khoản 7 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP được ban hành riêng, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
3. Những nội dung liên quan đến tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô và quy định pháp luật có liên quan.
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh.
2. Quyết định này không áp dụng đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị thuộc trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị thuộc lĩnh vực y tế.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị, chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Nguyên tắc trang bị xe ô tô chuyên dùng:
a) Đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng. b) Số lượng xe ô tô chuyên dùng được quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ được trang bị hoặc thực hiện mua sắm mới xe ô tô chuyên dùng còn thiếu so với số lượng quy định hoặc để thay thế xe ô tô chuyên dùng đã được thanh lý nhưng không được vượt quá số lượng và phải đúng với chủng loại được quy định tại Quyết định này.
c) Việc thực hiện mua sắm xe ô tô chuyên dùng phải tuân thủ theo các trình tự, thủ tục quy định của pháp luật; chỉ được mua sắm khi đã được bố trí trong dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức được quy định tại Quyết định này.
d) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị hiện có số lượng xe ô tô chuyên dùng vượt định mức thì phải điều chuyển sang cho cơ quan, đơn vị khác còn thiếu so với định mức nhưng phải đúng với chủng loại xe ô tô chuyên dùng được quy định tại Quyết định này. Việc điều chuyển xe ô tô chuyên dùng thực hiện theo quy định hiện hành.
đ) Nghiêm cấm việc trang bị xe ô tô chuyên dùng sai tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.
2. Chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng:
a) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng phải lập hồ sơ kê khai tài sản, đăng ký quyền quản lý, sử dụng tài sản, báo cáo Sở Tài chính (đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh), UBND cấp huyện (đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện, cấp xã) để cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định hiện hành.
b) Xe ô tô chuyên dùng được thanh lý khi đã quá thời gian sử dụng theo quy định mà không thể tiếp tục sử dụng được hoặc đã bị hư hỏng nhưng việc sửa chữa để tiếp tục sử dụng không hiệu quả, không đảm bảo an toàn khi vận hành theo kiểm định của cơ quan có chức năng của nhà nước. Việc thanh lý xe ô tô chuyên dùng được thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Chi phí sử dụng xe ô tô chuyên dùng được tổ chức hạch toán riêng và công khai theo quy định pháp luật.
Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng, giá mua xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng:
a) Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý: Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, cấp xã quản lý: Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Giá mua xe ô tô chuyên dùng:
a) Giá mua xe ô tô chuyên dùng quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này là giá mua tối đa, đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá mua để xác định tiêu chuẩn, định mức.
b) Trường hợp giá xe ô tô trên thị trường có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với các mức giá quy định tại Quyết định này, Sở Tài chính chủ trì tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh Quyết định cho phù hợp. Trường hợp giá xe ô tô trên thị trường có biến động tăng không quá 20% so với các mức giá quy định tại Quyết định này, các cơ quan, tổ chức, đơn vị được mua xe báo cáo Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
1. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị:
a) Căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này, tình trạng hiện có và nhu cầu cần thiết trang bị xe ô tô chuyên dùng, các cơ quan, tổ chức, đơn vị lập kế hoạch và dự toán kinh phí mua sắm, tổng hợp trong dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và quy định pháp luật hiện hành.
b) Xây dựng Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo quy định nhằm đảm bảo sử dụng xe đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
c) Quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; theo quy định tại Quyết định này, Quy chế đã xây dựng và quy định pháp luật có liên quan.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định tiêu chuẩn, định mức khi mua sắm, điều chuyển, thu hồi, thanh lý xe ô tô chuyên dùng; theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo đúng quy định.
3. Cơ quan Kho bạc Nhà nước các cấp có trách nhiệm phối hợp quản lý, kiểm soát chi khi thực hiện mua sắm xe ô tô chuyên dùng theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để được điều chỉnh, bổ sung kịp thời sau khi có ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2020.
2. Bãi bỏ Quyết định số 2810/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản chưa phù hợp với quy định tại Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng | Định mức | Mục đích sử dụng chuyên dùng, đặc thù | |
Số lượng | Chủng loại | |||
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 1 |
|
|
1.1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 1 | Xe ô tô trên 16 chỗ | Phục vụ đưa đón các đoàn khách đến làm việc; các đoàn đi công tác tập trung nhiều người theo kế hoạch của tỉnh và tham gia các hoạt động khác của tỉnh |
2 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | 2 |
|
|
2.1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh (Sau khi tách Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh thành Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh, định mức là 01 xe ô tô trên 16 chỗ/01 đơn vị) | 2 | Xe ô tô trên 16 chỗ | Phục vụ đưa đón các đoàn khách đến làm việc; các đoàn đi công tác tập trung nhiều người theo kế hoạch của tỉnh và tham gia các hoạt động khác của tỉnh |
3 | Sở Công Thương | 1 |
|
|
3.1 | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ khảo sát, triển khai các đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh; vận chuyển sản phẩm, hàng hóa, trang thiết bị tham dự các hội chợ, triển lãm trong và ngoài tỉnh; thực hiện công tác tư vấn công nghiệp |
4 | Sở Giao thông vận tải | 5 |
|
|
4.1 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | 3 | Xe ô tô bán tải | Xe thanh tra giao thông, được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định, phục vụ thanh tra, kiểm tra giao thông (Đội chuyên ngành số 1, 2 và Đội hành chính cơ động) |
2 | Xe ô tô từ 16 chỗ trở lên | Xe thanh tra giao thông, được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định, phục vụ vận chuyển các trang thiết bị bộ cân, bộ cân xách tay và cán bộ thực hiện nhiệm vụ vận hành cân, kiểm tra, xử lý vi phạm | ||
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1 |
|
|
5.1 | Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo | 1 | Xe ô tô trên 16 chỗ | Phục vụ đưa đón các đoàn công tác đi các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh; đưa đón các đoàn học sinh tham gia các cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ, ngành khác tổ chức |
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 4 |
|
|
6.1 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 1 | Xe ô tô gắn cẩu tự hành | Vận chuyển chuẩn đo lường lớn thực hiện kiểm định tại các cơ sở |
1 | Xe ô tô bán tải | Vận chuyển chuẩn đo lường, thiết bị đo lường thực hiện kiểm định tại các cơ sở | ||
6.2 | Trung tâm Nghiên cứu, phát triển Nấm và Tài nguyên sinh vật | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác tập huấn, chở nguyên vật liệu, vật mẫu, triển khai nhiệm vụ hợp tác với nước bạn Lào |
6.3 | Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ | 1 | Xe ô tô bán tải | Chở nguyên vật liệu, dụng cụ để thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ. Chở các loại chế phẩm sinh học đến các xã trên địa bàn tỉnh |
7 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 2 |
|
|
7.1 | Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội | 1 | Xe ô tô cứu thương | Phục vụ người có công và các đối tượng được nuôi dưỡng, điều dưỡng tại đơn vị |
7.2 | Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội | 1 | Xe ô tô cứu thương | Phục vụ các đối tượng cai nghiện ma túy, đối tượng tâm thần được chữa trị tại đơn vị |
8 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 26 |
|
|
8.1 | Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
8.1.1 | Đội Kiểm lâm cơ động, phòng cháy chữa cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
8.1.2 | Hạt Kiểm lâm Vũ Quang | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
8.1.3 | Hạt Kiểm lâm Thạch Hà | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
8.1.4 | Hạt Kiểm lâm Hương Khê | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
1 | Xe ô tô gắn cẩu tự hành | Thực hiện nhiệm vụ thu gom, vận chuyển lâm sản, tang vật vi phạm và tham gia cứu hộ, cứu nạn | ||
8.1.5 | Hạt Kiểm lâm Cẩm Xuyên | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
8.1.6 | Hạt Kiểm lâm Nghi Xuân | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
8.1.7 | Hạt Kiểm lâm Hương Sơn | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
1 | Xe ô tô gắn cẩu tự hành | Thực hiện nhiệm vụ thu gom, vận chuyển lâm sản, tang vật vi phạm và tham gia cứu hộ, cứu nạn | ||
8.1.8 | Hạt Kiểm lâm Hồng Lĩnh | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
8.1.9 | Hạt Kiểm lâm huyện Kỳ Anh | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
8.1.10 | Hạt Kiểm lâm Đức Thọ | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
8.1.11 | Hạt Kiểm lâm Lộc Hà | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
8.1.12 | Hạt Kiểm lâm Can Lộc | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
8.1.13 | Hạt Kiểm lâm thị xã Kỳ Anh | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
8.2 | Ban Quản lý Rừng phòng hộ Ngàn Phố | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
8.3 | Ban Quản lý Rừng phòng hộ Hương Khê | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
8.4 | Ban Quản lý Rừng phòng hộ Hồng Lĩnh | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
8.5 | Ban Quản lý Rừng phòng hộ Nam Hà Tĩnh | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng |
8.6 | Vườn Quốc gia Vũ Quang | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; vận chuyển, bảo quản các mẫu động thực vật |
8.7 | Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; vận chuyển, bảo quản các mẫu động thực vật |
8.8 | Ban Quản lý Các cảng cá Hà Tĩnh | 1 | Xe ô tô gắn cẩu tự hành | Phục vụ công tác vận chuyển, sửa chữa khắc phục các trang thiết bị phòng chống lụt bão, cứu hộ, cứu nạn tại các cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão |
1 | Xe ô tô tải | Vận chuyển hàng hóa, vận chuyển xử lý rác thải tại các cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão | ||
8.9 | Trung tâm Nước sinh hoạt và Môi trường nông thôn | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh; xử lý khẩn cấp các công trình nhà máy nước; vận chuyển phương tiện, thiết bị kiểm tra, lấy mẫu, phân tích chất lượng nước sạch |
8.10 | Trung tâm Khuyến nông | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn, vận chuyển phương tiện, thiết bị, giống, vật tư xây dựng các mô hình khuyến nông, thực hiện chuyển giao khoa học công nghệ nông nghiệp |
8.11 | Trung tâm Điều tra quy hoạch, thiết kế nông nghiệp, nông thôn | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ công tác vận chuyển người và phương tiện, thiết bị thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng các quy hoạch, thiết kế chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
9 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 3 |
|
|
9.1 | Trung tâm Phát triển quỹ đất và Kỹ thuật địa chính | 1 | Xe ô tô bán tải | Chuyên chở trang thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác quản lý quỹ đất sau thu hồi, đề án phát phát triển quỹ đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ địa hình; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; lập bảng giá đất các loại; tập huấn, chuyển giao phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
9.2 | Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường | 1 | Xe ô tô trang bị phòng thí nghiệm | Phục vụ quan trắc, phân tích các thành phần môi trường trực tiếp tại hiện trường, xử lý ứng phó sự cố môi trường. |
9.3 | Văn phòng Đăng ký đất đai | 1 | Xe ô tô bán tải | Chuyên chở trang thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác đăng ký, thống kê, kiểm kê đất đai; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu về đất đai |
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 1 |
|
|
10.1 | Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ vận chuyển trang thiết bị đảm bảo an toàn thông tin, phản ứng nhanh, xử lý cơ động sự cố an toàn mạng, máy tính; vận chuyển trang thiết bị nâng cao trình độ máy tính, tin học cho cán bộ các xã, đặc biệt vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn; tham gia hỗ trợ xử lý thông tin liên lạc trong phòng chống thiên tai khi cần thiết |
11 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 6 |
|
|
11.1 | Trung tâm Thể dục thể thao | 1 | Xe ô tô trên 16 chỗ | Chở huấn luyện viên, vận động viên |
11.2 | Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh | 1 | Xe ô tô trên 16 chỗ | Chở cán bộ, diễn viên, kỹ thuật Đội tuyên truyền lưu động |
1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ Đội tuyên truyền lưu động tuyên truyền bằng hình thức truyền thanh và chiếu phim lưu động | ||
11.3 | Thư viện tỉnh | 1 | Xe ô tô thư viện lưu động | Xe thư viện đa phương tiện phục vụ cộng đồng dân cư, các xã vùng sâu, vùng xa (Xe ô tô tải gắn thêm thùng và thiết bị) |
11.4 | Nhà hát Nghệ thuật truyền thống tỉnh | 1 | Xe ô tô trên 16 chỗ | Chở cán bộ, diễn viên |
1 | Xe ô tô tải | Chở thiết bị và làm sân khấu lưu động | ||
12 | Thanh tra tỉnh | 1 |
|
|
12.1 | Thanh tra tỉnh | 1 | Xe ô tô bán tải | Phục vụ các đoàn xác minh khiếu nại, tố cáo và các đoàn thanh tra kinh tế - xã hội |
13 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 5 |
|
|
13.1 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 2 | Xe truyền hình lưu động | Xe được lắp đặt các thiết bị chuyên dùng phục vụ các chương trình truyền hình lưu động |
2 | Xe tin tức loại 05 chỗ | Phục vụ phóng viên tác nghiệp (Được gắn logo "VTV News" hoặc "HTTV" để nhận biết) | ||
1 | Xe ô tô từ 16 chỗ trở lên | Chuyên chở phóng viên, biên tập, kỹ thuật viên tác nghiệp phục vụ ghi hình, truyền hình trực tiếp (Được gắn logo "HTTV" để nhận biết) | ||
14 | Trường Đại học Hà Tĩnh | 1 |
|
|
14.1 | Trường Đại học Hà Tĩnh | 1 | Xe ô tô trên 16 chỗ | Chuyên chở học sinh, sinh viên, cán bộ, giảng viên đi thực tập, nghiên cứu thực tế |
15 | Trường Chính trị Trần Phú | 1 |
|
|
15.1 | Trường Chính trị Trần Phú | 1 | Xe ô tô trên 16 chỗ | Chuyên chở cán bộ, giảng viên và học viên đi nghiên cứu thực tế |
16 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Việt - Đức Hà Tĩnh | 1 |
|
|
16.1 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Việt - Đức Hà Tĩnh | 1 | Xe ô tô trên 16 chỗ | Chuyên chở học sinh, sinh viên, cán bộ, giảng viên đi thực tập, nghiên cứu thực tế |
17 | Hội Nông dân tỉnh | 1 |
|
|
17.1 | Trung tâm Hỗ trợ nông dân | 1 | Xe ô tô tải | Vận chuyển các sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu và sản phẩm OCOP kết nối vào chuỗi cửa hàng nông sản an toàn trên địa bàn tỉnh, cung cấp sản phẩm cho các nhà trường, bếp ăn tập thể |
| Tổng cộng: | 62 |
|
|
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2020/QĐ-UBND ngày 01/ 12 /2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng | Định mức | Mục đích sử dụng chuyên dùng, đặc thù | |
Số lượng | Chủng loại | |||
I | CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN: | 20 |
|
|
1 | Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Hương Khê | 1 | Xe phát thanh truyền hình lưu động | Phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền tại các huyện miền núi, biên giới |
2 | Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Hương Sơn | 1 | Xe phát thanh truyền hình lưu động | Phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền tại các huyện miền núi, biên giới |
3 | Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Vũ Quang | 1 | Xe phát thanh truyền hình lưu động | Phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền tại các huyện miền núi, biên giới |
4 | Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Kỳ Anh | 1 | Xe phát thanh truyền hình lưu động | Phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền tại các huyện miền núi, biên giới |
5 | Đội Quản lý Trật tự đô thị thành phố Hà Tĩnh | 2 | Xe ô tô tải nhẹ | Phục vụ công tác đảm bảo trật tự đô thị |
6 | Đội Quản lý Trật tự đô thị thị xã Kỳ Anh | 1 | Xe ô tô tải nhẹ | Phục vụ công tác đảm bảo trật tự đô thị |
7 | Đội Quản lý Trật tự đô thị thị xã Hồng Lĩnh | 1 | Xe ô tô tải nhẹ | Phục vụ công tác đảm bảo trật tự đô thị |
8 | Ban Dịch vụ tang lễ và Quản lý nghĩa trang thành phố Hà Tĩnh | 1 | Xe ô tô bán tải | Xe phục vụ tang lễ (Được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật) |
1 | Xe ô tô con loại 08 chỗ | Xe phục vụ tang lễ (Được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật) | ||
9 | Trung tâm Dịch vụ Hạ tầng và Môi trường đô thị thị xã Kỳ Anh | 1 | Xe quét đường | Quét đường, hút bụi trên các tuyến đường |
1 | Xe ô tô bán tải | Tuần tra, xử lý sự cố công trình | ||
1 | Xe ô tô gắn cẩu tự hành | Cắt cây, sửa chữa điện chiếu sáng | ||
1 | Xe bồn phun nước | Tưới nước rửa đường, tưới cây | ||
1 | Xe ô tô tải | Hỗ trợ sữa chữa, duy tu đường | ||
2 | Xe ép rác | Thu gom rác thải | ||
1 | Xe hút chất thải | Hút chất thải các tuyến mương ngầm | ||
1 | Máy đào 140W | Phục vụ công tác chỉnh trang, duy tu hạ tầng | ||
10 | Ban Quản lý Khu du lịch Xuân Thành và các công trình công cộng huyện Nghi Xuân | 1 | Xe bồn phun nước | Phục vụ công tác vệ sinh môi trường, rửa đường, tưới cây |
II | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP XÃ: | 21 |
|
|
1 | UBND các phường tại thành phố Hà Tĩnh (10 phường) | 10 | Xe ô tô tải nhẹ | Phục vụ công tác đảm bảo trật tự đô thị, hỗ trợ phòng, chống thiên tai và các n iệm vụ khác trên địa bàn (Tối đa 01 xe/01 phường) |
2 | UBND các phường tại thị xã Kỳ Anh (06 phường) | 6 | Xe ô tô tải nhẹ | Phục vụ công tác đảm bảo trật tự đô thị, hỗ trợ phòng, chống thiên tai và các nhiệm vụ khác trên địa bàn (Tối đa 01 xe/01 phường) |
3 | UBND các phường tại thị xã Hồng Lĩnh (05 phường) | 5 | Xe ô tô tải nhẹ | Phục vụ công tác đảm bảo trật tự đô thị, hỗ trợ phòng, chống thiên tai và các nhiệm vụ khác trên địa bàn (Tối đa 01 xe/01 phường) |
| Tổng cộng: | 41 |
|
|
GIÁ MUA XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2020/QĐ-UBND ngày 01/ 12 /2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Chủng loại xe ô tô chuyên dùng | Giá mua tối đa (Triệu đồng/xe) | Ghi chú |
1 | Xe ô tô tải | 700 |
|
2 | Xe ô tô tải nhẹ | 350 |
|
3 | Xe ô tô bán tải | 720 | Trường hợp cần thiết phải mua loại xe ô tô bán tải 02 cầu thì giá mua tối đa là 920 triệu đồng/xe |
4 | Xe ô tô trên 16 chỗ | 2.000 |
|
5 | Xe ô tô 16 chỗ có gắn biển hiệu, dấu hiệu nhận biết | 1.100 |
|
6 | Xe ô tô con dưới 16 chỗ có gắn biển hiệu, dấu hiệu nhận biết | 720 |
|
7 | Xe ô tô có kết cấu đặc biệt, xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu, dấu hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (Không thuộc các trường hợp trên) | Căn cứ theo giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
|
- 1Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 41/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 2810/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 01/2021/QĐ-UBND bổ sung tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 24/2020/QĐ-UBND bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung đối với các huyện có trụ sở đóng trên địa bàn miền núi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 41/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 01/2021/QĐ-UBND bổ sung tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 24/2020/QĐ-UBND bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung đối với các huyện có trụ sở đóng trên địa bàn miền núi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 15Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 36/2020/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 36/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Trần Tiến Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực