- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2016/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 31 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính Phủ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1075/TTr-VPUBND ngày 25 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng, Phó Trưởng Ban Tiếp công dân và Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh); Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại Quyết định này để làm cơ sở thực hiện công tác đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý.
3. Quy định này không áp dụng đối với Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh.
Điều 2. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất chính trị
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị;
3. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
4. Có lối sống lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
5. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Điều 3. Tiêu chuẩn về năng lực của Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Trưởng các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Có khả năng nghiên cứu, vận dụng, tổ chức tham mưu thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao;
b) Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành hoạt động của Phòng, Ban, đơn vị; có khả năng quy tụ, đoàn kết phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp, cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ; nắm vững chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, của Phòng, Ban, đơn vị phụ trách;
c) Nắm vững các nguyên tắc tổ chức, quy chế làm việc và mối quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và chức năng, nhiệm vụ các cơ quan liên quan đến lĩnh vực phụ trách;
d) Nắm vững chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; các quy định của pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;
đ) Có năng lực tham mưu cho lãnh đạo xây dựng các đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết, sơ kết thuộc lĩnh vực phân công phụ trách và đề xuất các giải pháp, biện pháp để thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch đó;
e) Có tinh thần chủ động sáng tạo trong công việc, có tư duy làm việc độc lập để thẩm định, tham mưu đề xuất, kiến nghị với lãnh đạo những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu thực hiện;
g) Am hiểu các quy định về xây dựng và ban hành các loại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; thành thạo kỹ năng soạn thảo các loại văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
h) Nắm và giải trình được các ý kiến, nội dung đề xuất; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao theo dõi, quản lý.
2. Phó các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Đáp ứng các tiêu chuẩn năng lực theo quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều này;
b) Có năng lực quản lý, điều hành một số hoạt động của Phòng, đơn vị sự nghiệp theo nhiệm vụ được Trưởng phòng phân công;
c) Có năng lực phối hợp có hiệu quả với đồng nghiệp, cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
3. Đối với Phó Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh, tiêu chuẩn về năng lực áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều này và các quy định khác có liên quan.
4. Đối với Trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc áp dụng theo quy định tại khoản 1, Phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều này và các quy định khác có liên quan.
1. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Có khả năng nghiên cứu vận dụng, tổ chức tham mưu thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao;
b) Am hiểu về tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Nắm vững chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nguyên tắc tổ chức, quy chế làm việc và mối quan hệ công tác của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan chuyên môn cấp huyện;
d) Có năng lực tham mưu cho lãnh đạo xây dựng các đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết, sơ kết thuộc lĩnh vực phân công phụ trách và đề xuất các giải pháp, biện pháp để thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch đó; có khả năng soạn thảo và xử lý các văn bản được phân công phụ trách;
đ) Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; có khả năng quy tụ, đoàn kết phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; phối hợp có hiệu quả với cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
e) Nắm vững chế độ công vụ, công chức, mô hình hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ;
g) Có tinh thần chủ động sáng tạo trong công việc, có tư duy làm việc độc lập để thẩm định, tham mưu, đề xuất, kiến nghị với Lãnh đạo những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu thực hiện;
h) Am hiểu các quy định việc xây dựng và ban hành các loại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; thành thạo kỹ năng soạn thảo các loại văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
i) Nắm và giải trình được các ý kiến, nội dung đề xuất; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao theo dõi, quản lý.
2. Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Đáp ứng các tiêu chuẩn năng lực theo quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h, i Khoản 1 Điều này;
b) Có năng lực quản lý, điều hành trên lĩnh vực được phân công phụ trách;
c) Nắm vững chế độ công vụ, công chức và các quy định pháp luật có liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ trách.
1. Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị công tác;
2. Lý luận chính trị:
a) Đối với Trưởng các đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc tương đương;
b) Đối với Phó các đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên và đủ điều kiện để đào tạo Cao cấp lý luận chính trị.
3. Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;
4. Tin học: Sử dụng thành thạo tin học văn phòng;
Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 và các tiêu chuẩn về năng lực, trình độ của từng chức danh theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quyết định này, đồng thời phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Về kinh nghiệm công tác: Có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước.
2. Về độ tuổi bổ nhiệm: Theo quy định hiện hành.
3. Về điều kiện khác:
a) Có lý lịch rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản;
b) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
c) Trong quy hoạch chức danh lãnh đạo quản lý của Phòng, Ban, đơn vị (trừ trường hợp nhân sự được cấp có thẩm quyền giới thiệu từ nơi khác);
d) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh bổ nhiệm và thực hiện kê khai tài sản, thu nhập theo quy định;
đ) Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích.
1. Đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới mà chưa đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ theo quy định tại khoản 2, 3, 5 Điều 5 Quyết định này thì Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét việc bổ nhiệm. Điều này chỉ áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2020, không thực hiện bổ nhiệm mới hoặc bổ nhiệm lại đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện không đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định này.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện của từng chức danh theo quy định Quyết định này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản phản ánh, kiến nghị Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động Thương binh và Xã hội quận, huyện do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng phòng các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Hiến pháp 2013
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 7Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động Thương binh và Xã hội quận, huyện do thành phố Hải Phòng ban hành
- 12Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum
- 15Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
- 16Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng phòng các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 17Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 36/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực