Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2014/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 7 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN TRONG VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 05/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp và trách nhiệm của các sở, ban ngành, UBND cấp huyện trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Cục trưởng Cục Thống kê; Trưởng ban Quản lý: Khu Kinh tế Dung Quất, các Khu Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN TRONG VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 22/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định về sự phối hợp và trách nhiệm của các sở, ban ngành, UBND cấp huyện trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy chế này áp dụng đối với Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành: Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Khu Kinh tế Dung Quất; Cục Thống kê; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 2. Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê
Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê được áp dụng theo quy định tại Thông tư
số 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng.
Điều 3. Chế độ báo cáo
Chế độ báo cáo được thực hiện định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm theo quy định chi tiết từng biểu mẫu dưới đây:
1. Biểu báo cáo về chỉ số giá xây dựng (định kỳ báo cáo tháng, quý, năm):
a) Báo cáo tháng: Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo.
b) Báo cáo quý: Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo.
c) Báo cáo năm: Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 20 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
2. Các biểu báo cáo khác:
a) Báo cáo 6 tháng: Các đơn vị gửi đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6 năm báo cáo; Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6 năm báo cáo.
b) Báo cáo năm:
- Báo cáo sơ bộ: Các đơn vị gửi đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 năm báo cáo; Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12 năm báo cáo.
- Báo cáo chính thức: Các đơn vị gửi đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 05 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 3 năm sau.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Là cơ quan đầu mối tại địa phương, chịu trách nhiệm tổng hợp chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng và gửi báo cáo định kỳ về Bộ Xây dựng.
Chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo về các biểu mẫu thống kê:
- Chỉ số giá xây dựng.
- Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn.
- Tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng (dân dụng, hạ tầng kỹ thuật);
- Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh.
- Dự án đầu tư phát triển đô thị.
- Số lượng sàn giao dịch bất động sản.
- Số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn.
- Chỉ số giá bất động sản.
- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Điều 5. Trách nhiệm của Cục Thống kê:
Báo cáo Sở Xây dựng về các biểu mẫu thống kê:
- Số lượng và dân số đô thị.
- Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng (Mục II).
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thu thập, báo cáo Sở Xây dựng về biểu mẫu thống kê: Doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng ( Mục I).
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch
Thu thập, báo cáo Sở Xây dựng về biểu mẫu thống kê: Quy hoạch xây dựng khu văn hóa, thể thao, du lịch cấp quốc gia; khu bảo tồn di sản cấp quốc gia; khu chức năng cấp quốc gia khác.
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành: Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Báo cáo về các biểu mẫu thống kê: Tổng số công trình xây dựng và tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng (công nghiệp, giao thông, thủy lợi và thủy điện) thuộc chuyên ngành quản lý của sở mình.
Điều 9. Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất:
Thu thập, báo cáo Sở Xây dựng về các biểu mẫu thống kê:
- Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
- Quy hoạch xây dựng khu kinh tế, khu công nghiệp, khu kinh tế Dung Quất.
Điều 10. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố
Thu thập, báo cáo Sở Xây dựng về các biểu mẫu thống kê sau:
- Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn.
- Tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng (dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi và thủy điện).
- Tai nạn lao động trong thi công xây dựng.
- Số lượng và dân số đô thị.
- Quy hoạch xây dựng khu chức năng.
- Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết 1/500 và quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Diện tích đất đô thị.
- Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới.
- Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua nhà ở làm nhà ở công vụ).
- Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới.
- Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu.
Điều 11. Kinh phí thu thập, báo cáo thông tin thống kê
1. Từ nguồn kinh phí của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong dự toán chi hàng năm của đơn vị.
2. Cùng với thời điểm lập dự toán hàng năm, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố lập dự toán chi để thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phân bổ dự toán ngân sách theo quy định.
Chương III
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 12. Khen thưởng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác phối hợp trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
Điều 13. Xử lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong công tác phối hợp trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã trong việc cung cấp số liệu cho Sở Xây dựng về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2013 Quy định trách nhiệm báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2016 về phân công các sở, ban, ngành thực hiện báo cáo thống kê công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo thống kê Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 4337/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 155/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2020 và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021
- 11Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 155/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2020 và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 06/2012/TT-BXD quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 05/2012/TT-BXD về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã trong việc cung cấp số liệu cho Sở Xây dựng về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2013 Quy định trách nhiệm báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2016 về phân công các sở, ban, ngành thực hiện báo cáo thống kê công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo thống kê Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 4337/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp và trách nhiệm của sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 36/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Lê Quang Thích
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra