- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 4Thông tư 11/2010/TT-BXD hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2012/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 01 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CUNG CẤP DỮ LIỆU VỀ CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY NGẦM, ĐƯỜNG ỐNG NGẦM, HÀO VÀ CỐNG, BỂ KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 59/TTr-SXD ngày 24/7/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị, cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
a. Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn tỉnh.
b. Chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu công trình ngầm trình UBND tỉnh phê duyệt.
c. Lập kế hoạch và tổng hợp kế hoạch hàng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm (bao gồm cả các dự án đang triển khai thi công xây dựng có thời gian thi công trên 3 năm) của các đô thị trên địa bàn tỉnh để xây dựng cơ sở dữ liệu công trình ngầm trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện, đồng thời rà soát, bổ sung cập nhật dữ liệu theo định kỳ.
d. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm.
đ. Cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật cấp I, II (trừ các công trình đã giao cho Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh cấp giấy phép).
e. Tổ chức lưu trữ hồ sơ cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
g. Tổng hợp, báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn về Bộ Xây dựng theo định kỳ.
2. Trách nhiệm của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh:
a. Lập kế hoạch hàng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm trong Khu kinh tế, các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn quản lý để xây dựng cơ sở dữ liệu trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện, đồng thời rà soát, bổ sung cập nhật dữ liệu theo định kỳ.
b. Quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm trong Khu kinh tế, các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn quản lý; cung cấp dữ liệu công trình ngầm cho các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật.
c. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm trong Khu kinh tế, các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn quản lý.
d. Cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật trong Khu kinh tế, các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn quản lý.
đ. Tổ chức lưu trữ hồ sơ cơ sở dữ liệu công trình ngầm trong Khu kinh tế, các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
e. Báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm về Sở Xây dựng theo định kỳ hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu.
3. Trách nhiệm của UBND huyện, thị xã, thành phố:
a. Lập kế hoạch hàng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm trên địa bàn quản lý (trừ công trình trong Khu kinh tế, các khu, cụm công nghiệp đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quản lý) để xây dựng cơ sở dữ liệu trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện, đồng thời rà soát, bổ sung cập nhật dữ liệu theo định kỳ.
b. Quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn; cung cấp dữ liệu công trình ngầm cho các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật.
c. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm trên địa bàn mình quản lý.
d. Cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật trên địa bàn (trừ các công trình đã giao cho Sở Xây dựng và Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh cấp giấy phép).
đ. Tổ chức lưu trữ hồ sơ cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
e. Báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm về Sở Xây dựng theo định kỳ hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu.
4. Trách nhiệm của chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) công trình ngầm:
a. Lưu trữ các hồ sơ, tài liệu về công trình ngầm đang sở hữu theo quy định.
b. Cung cấp 01 bộ dữ liệu công trình ngầm đang sở hữu cho cơ quan quản lý về cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo phân công, phân cấp tại khoản 2, 3 Điều này trong vòng 90 ngày kể từ ngày công trình được đưa vào sử dụng. Đối với công trình ngầm đã hoàn thành trước khi Quyết định này có hiệu lực, chủ sở hữu có trách nhiệm cung cấp các dữ liệu cho cơ quan quản lý về cơ sở dữ liệu công trình ngầm trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Bộ dữ liệu công trình ngầm phải cung cấp bao gồm:
- Các bản vẽ hoàn công xây dựng của từng công trình (bản vẽ và dữ liệu đã được số hóa): Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, hệ thống đấu nối kỹ thuật thể hiện được vị trí, mặt bằng, chiều sâu công trình.
- Các dữ liệu có liên quan về quản lý xây dựng ngầm đô thị (các văn bản): Thông tin về cấp và loại công trình ngầm, quy mô và tính chất công trình, thời gian hoàn thành công trình và tình trạng sử dụng; Thông tin về tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của chủ sở hữu công trình ngầm; Thông tin về tên, địa chỉ và điện thoại liên hệ các đơn vị quản lý, vận hành và đơn vị sử dụng các công trình ngầm.
c. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các dữ liệu do mình cung cấp.
d. Trường hợp chủ sở hữu công trình ngầm không cung cấp dữ liệu cho cơ quan quản lý thì chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hậu quả, thiệt hại do việc không cung cấp dữ liệu gây ra.
5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan: Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm thực hiện, phối hợp thực hiện các phần việc có liên quan trong công tác quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị, cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/10/2012.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Hướng dẫn 06/HD-SXD năm 2016 việc cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 05/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 12 Quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn các đô thị tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 15/2016/QĐ-UBND
- 9Quyết định 74/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 4Thông tư 11/2010/TT-BXD hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 7Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Hướng dẫn 06/HD-SXD năm 2016 việc cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 05/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 12 Quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn các đô thị tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 15/2016/QĐ-UBND
- 13Quyết định 74/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị, cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 36/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lê Hữu Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực