Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2011/QĐ-UBND

An Giang, ngày 29 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ THẨM ĐỊNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2010/ QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 5 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Chỉ thị số 1722/CT-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức triển khai thi hành Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp tục tăng cường việc thực hiện Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 về tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 45/TTr-STP ngày 01 tháng 8 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thẩm định văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 26/2010/ QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân tỉnh An Giang như sau:

1. Bổ sung khoản 7 vào sau khoản 6 Điều 4 như sau:

 “7. Đối với những dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, ngoài nội dung thẩm định quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều này, cơ quan thẩm định còn phải tập trung xem xét các vấn đề được quy định tại các Điều 7, 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.”

2. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"Điều 5. Hồ sơ thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật"

3. Hồ sơ thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản gửi đến cơ quan tư pháp cùng cấp để thẩm định, bao gồm:

a) Công văn đề nghị thẩm định;

b) Dự thảo Tờ trình Hội đồng nhân dân đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; dự thảo Tờ trình Ủy ban nhân dân đối với dự thảo Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân. Nội dung Tờ trình phải nêu rõ: Sự cần thiết phải ban hành văn bản; quá trình soạn thảo, việc lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, nội dung nào đã thống nhất, nội dung nào chưa thống nhất cần xin ý kiến;

c) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cần thẩm định;

d) Bản tổng hợp ý kiến của các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và bản sao ý kiến của các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị đó; bản tổng hợp ý kiến của các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản (nếu có); bản giải trình của cơ quan soạn thảo văn bản, nêu rõ lý do về việc tiếp thu hoặc không tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo;

đ) Các chủ trương, chính sách của Đảng và văn bản quy phạm pháp luật liên quan trực tiếp đến nội dung, là căn cứ để ban hành văn bản.

4. Đối với những dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, ngoài thành phần hồ sơ được quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan gửi thẩm định phải có thêm bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ và ý kiến góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh”.

Điu 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, các nội dung khác không đề cập vẫn giữ nguyên theo Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân tỉnh An Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.Y BAN NHÂN N TNH
KT. CHỦ TCH
PCHỦ TỊCH




Hunh Thế Năng