Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2009/QĐ-UBND | Tân An, ngày 27 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI Ô TÔ DƯỚI 10 CHỖ NGỒI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 103/2009/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của HĐND tỉnh về ban hành mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi;
Xét Tờ trình số1200/TTr-STC ngày 23/7/2009 của Sở Tài chính về việc đề nghị ban hành quyết định mức thu phí, lệ phí,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí:
Đối tượng nộp lệ phí trước bạ theo quy định này là các tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tài sản là xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (số chỗ ngồi trên xe ô tô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất và không bao gồm xe lam, xe ô tô thiết kế vừa chở người vừa chở hàng hóa), trừ các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
2. Mức thu lệ phí:
Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi là 10% trên giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ.
3. Quản lý và sử dụng lệ phí thu được:
3.1. Cơ quan thu lệ phí: Chi Cục Thuế các huyện, thị xã.
3.2. Thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí: tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp lệ phí trước bạ đầy đủ, đúng hạn vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định.
Việc quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ được thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Cục Thuế tỉnh triển khai thực hiện quy định điều 1quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 6Thông tư 79/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 103/2009/NQ-HĐND ban hành mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa II, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 8Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- Số hiệu: 36/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Dương Quốc Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra