Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 359/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 28 tháng 3 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15.10.2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 (kèm theo bản quy hoạch), với các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu tổng quát:

Phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh theo hướng văn minh, hiện đại phù hợp với quy hoạch chung về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đáp ứng nhu cầu về xăng dầu cho sản xuất và tiêu dùng.

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Phát triển mạng lưới:

- Số lượng cửa hàng xăng dầu đến năm 2015: 152 cửa hàng, trong đó:

+ Cửa hàng loại I: 18;

+ Cửa hàng loại II: 57;

+ Cửa hàng loại III: 77.

- Số lượng cửa hàng xăng dầu đến năm 2020: 186 cửa hàng, trong đó:

+ Cửa hàng loại I: 27;

+ Cửa hàng loại II: 67;

+ Cửa hàng loại III: 92.

2.2. Phân bổ các cửa hàng trên các tuyến đường (theo phụ lục đính kèm) đảm bảo các yêu cầu sau:

- Các cửa hàng xăng dầu ở các tuyến đường cửa ngõ vào thành phố, thị xã phải gắn liền với điểm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường;

- Việc xây dựng các cửa hàng xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị, giao thông vận tải;

- Ở khu vực nông thôn, việc quy hoạch xây dựng các cửa hàng xăng dầu gắn liền với quy hoạch và thực hiện xây dựng nông thôn mới.

2.3. Các cửa hàng xăng dầu tại các Khu Công nghiệp tập trung và cửa hàng xăng dầu trên các tuyến đường mới theo Quy hoạch Giao thông Vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được xem xét bổ sung theo đúng các quy định của Pháp luật.

3. Tổ chức thực hiện:

- Sở Công thương chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm:

- Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020;

- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kinh doanh xăng dầu thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý các hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh;

- Kiểm tra, xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm trong hoạt động kinh doanh xăng dầu theo đúng các quy định của Pháp luật.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế các Quyết định số 73/2003/QĐ-UB ngày 25.8.2003, số 911/QĐ-UBND ngày 06.7.2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt và phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu tỉnh Bắc Ninh đến năm 2010.

Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Nhân Chiến

 

Phụ lục

(Kèm theo quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

Tuyến đường

Hiện trạng

Di chuyển, giải toả

Xây mới giai đoạn 2010 -2015

Tổng CH đến 2015

Xây mới giai đoạn 2016-2020

Tổng CH đến 2020

Cải tạo, nâng cấp

1

QL1A (Địa phận Bắc Ninh)

1

0

3

4

1

5

0

2

QL 3 mới (Địa phận Bắc Ninh)

0

0

0

0

3

3

0

3

QL 18 cũ (Địa phận Bắc Ninh)

14

0

2

16

1

17

0

4

QL 18 (mới)

0

0

3

3

2

5

0

5

QL 38

11

0

2

13

1

14

2

6

TL 276 (TL 270 cũ)

2

0

2

4

0

4

1

7

TL 277 (TL 271 cũ)

3

0

4

7

1

8

1

9

TL 279 (TL 291 cũ)

3

0

2

5

0

5

0

10

TL 280

2

0

3

5

2

7

1

11

TL 281

6

0

2

8

1

9

0

12

TL 282

13

0

4

17

3

20

1

13

TL 283

3

0

2

5

0

5

1

14

TL 284

2

0

2

4

0

4

0

15

TL 285

0

0

1

1

2

3

0

16

TL 286

8

2

3

9

1

10

3

17

TL 287

2

0

2

4

1

5

0

18

TL 295

8

3

2

7

0

7

2

19

TL 295B (QL 1A Cũ)

13

0

2

15

0

15

3

20

Đường xã, nội thị, Bến xe, KCN, KĐT và các khu vực khác

6

0

19

25

15

40

 

 

Tổng số

97

5

60

152

34

186

15