- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 5Nghị quyết 79/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND
- 6Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 358/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 28 tháng 5 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 79/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 19/2018/NQ- HĐND ngày 10/7/2018 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình;
Căn cứ Thông báo số 1688-TB/TU ngày 23/4/2024 và Thông báo số 1715- TB/TU ngày 24/5/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Thực hiện chỉ đạo của Ban Cán sự đảng UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 23/TTr-STC ngày 29/3/2024 và Tờ trình số 60/TTr-STC ngày 14/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung tại Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; khối các văn phòng cấp tỉnh (Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh); các sở, ban, ngành, đoàn thể và tương đương; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và các huyện, thành phố (sau đây gọi là các cơ quan, tổ chức, đơn vị) theo Phụ lục đính kèm Quyết định này.
Số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung ban hành kèm theo Quyết định này không bao gồm xe ô tô phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ đặc thù theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Điều 2. Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung ban hành tại Quyết định này được ổn định trong thời gian 05 năm (đến hết ngày 31/12/2028). Kết thúc chu kỳ ổn định, Sở Tài chính có trách nhiệm rà soát, xác định lại số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trường hợp trong thời kỳ ổn định có thay đổi về cơ cấu tổ chức, bộ máy, trên cơ sở đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu, trình UBND tinh xem xét, điều chỉnh số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung đảm bảo đúng quy định.
1. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị:
Căn cứ số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung theo Phụ lục đính kèm Quyết định này, các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định.
UBND các huyện, thành phố căn cứ tình hình thực tế của địa phương để ban hành định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh trong việc mua sắm, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc bố trí, sắp xếp công việc, giải quyết chế độ, chính sách đối với lái xe và xử lý các khó khăn, vướng mắc có liên quan khi sắp xếp xe ô tô theo quy định.
4. Kho bạc Nhà nước căn cứ số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung kèm theo Quyết định này, thực hiện kiểm soát chi đối với các nội dung liên quan đến việc mua sắm, sửa chữa và xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại Điều 1 và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày 28/5/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Stt | Tên cơ quan, đơn vị | Số lượng xe ô tô tối đa | Chủng loại | ||||
Xe ô tô con (bao gồm cả xe bán tải) với mức giá tối đa 950 triệu đồng/xe | Xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi với mức giá tối đa 1.300 triệu đồng/xe | Xe ô tô con 7 hoặc 8 chỗ ngồi 2 cầu với mức giá tối đa 1.600 triệu đồng/xe | Xe ô tô con 2 cầu có công suất lớn với mức giá tối đa là 4.500 triệu đồng/xe | Xe ô tô con 2 cầu có công suất lớn với mức giá tối đa là 2.800 triệu đồng/xe | |||
A | B | 1=2+3+4+5+6 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| Tổng cộng (I+II+III+IV+V) | 128 | 108 | 6 | 12 | 1 | 1 |
I | Văn phòng cấp tỉnh | 18 | 5 | 3 | 8 | 1 | 1 |
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 5 | 1 | 1 | 2 | 1 | - |
2 | Văn Phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 6 | 3 | 1 | 2 | - | - |
3 | Văn phòng UBND tỉnh | 7 | 1 | 1 | 4 | - | 1 |
II | Sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh | 47 | 45 | 2 | - | - | - |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 3 | 3 | - | - | - | - |
2 | Sở Nội vụ | 3 | 3 | - | - | - | - |
3 | Sở Thông tin và Truyền Thông | 2 | 2 | - | - | - | - |
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3 | 2 | 1 | - | - | - |
5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 4 | 4 | - | - | - | - |
6 | Sở Công Thương | 2 | 2 | - | - | - | - |
7 | Thanh tra tỉnh | 2 | 2 | - | - | - | - |
8 | Sở Tư pháp | 2 | 2 | - | - | - | - |
9 | Sở Xây dựng | 2 | 2 | - | - | - | - |
10 | Sở Khoa học và Công nghệ | 2 | 2 | - | - | - | - |
11 | Sở Văn hóa và Thể thao | 3 | 3 | - | - | - | - |
12 | Sở Du lịch | 3 | 3 | - | - | - | - |
13 | Sở Tài chính | 3 | 3 | - | - | - | - |
14 | Sở Lao động - Thương binh và Xã Hội | 2 | 2 | - | - | - | - |
15 | Sở Giao thông Vận tải | 3 | 3 | - | - | - | - |
16 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 3 | 3 | - | - | - | - |
17 | Sở Y tế | 3 | 2 | 1 | - | - | - |
18 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 2 | 2 | - | - | - | - |
III | Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh | 9 | 8 | - | 1 | - | - |
1 | Tỉnh đoàn Ninh Bình | 2 | 2 | - | - | - | - |
2 | Hội Cựu Chiến binh tỉnh | 1 | 1 | - | - | - | - |
3 | Hội Nông dân tỉnh | 2 | 2 | - | - | - | - |
4 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 2 | 1 | - | 1 | - | - |
5 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 2 | 2 | - | - | - | - |
IV | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh | 7 | 7 | - | - | - | - |
1 | Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình | 2 | 2 | - | - | - | - |
2 | Trường Đại học Hoa Lư | 2 | 2 | - | - | - | - |
3 | Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp | 1 | 1 | - | - | - | - |
4 | Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1 | 1 | - | - | - | - |
5 | Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông | 1 | 1 | - | - | - | - |
V | Cấp huyện | 47 | 43 | 1 | 3 | - | - |
1 | Huyện Yên Khánh | 6 | 5 | 1 | - | - | - |
2 | Huyện Gia Viễn | 6 | 6 | - | - | - | - |
3 | Huyện Nho Quan | 7 | 6 | - | 1 | - | - |
4 | Huyện Hoa Lư | 3 | 3 | - | - | - | - |
5 | Huyện Yên Mô | 6 | 6 | - | - | - | - |
6 | Huyện Kim Sơn | 7 | 6 | - | 1 | - | - |
7 | Thành phố Tam Điệp | 6 | 6 | - | - | - | - |
8 | Thành phố Ninh Bình | 6 | 5 | - | 1 | - | - |
VI | Thành phố Hoa Lư (sau khi hợp nhất thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư) | 7 | 6 | - | 1 | - | - |
- 1Quyết định 22/2024/QĐ-UBND quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên được giao thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định 72/2023/NĐ-CP
- 2Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2024 về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung và phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 12/2024/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chủng loại; phương thức quản lý, thẩm quyền quyết định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung; tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 15/2024/QĐ-UBND quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của Văn phòng cấp tỉnh (Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh); sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2024 về số lượng, chủng loại và phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 5Nghị quyết 79/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND
- 6Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 7Quyết định 22/2024/QĐ-UBND quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên được giao thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định 72/2023/NĐ-CP
- 8Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2024 về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung và phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 12/2024/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chủng loại; phương thức quản lý, thẩm quyền quyết định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung; tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 15/2024/QĐ-UBND quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của Văn phòng cấp tỉnh (Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh); sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2024 về số lượng, chủng loại và phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2024 về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 358/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Trần Song Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực