Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 358/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN “GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ KHU VỰC KHÓ KHĂN NHẤT, GIAI ĐOẠN 2”, VAY VỐN NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 894/BKHĐT-KTĐN ngày 21 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục Dự án “Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2” (Dự án) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nhà tài trợ: Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB).
2. Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Mục tiêu chính:
- Tăng cường cơ hội tiếp cận và nâng cao chất lượng, sự phù hợp đối với giáo dục trung học cơ sở tại các khu vực khó khăn và dân tộc thiểu số điển hình như: xây dựng phòng học, nhà vệ sinh; xây dựng sách giáo khoa phù hợp; hỗ trợ các Trung tâm giáo dục thường xuyên; cung cấp chương trình tư vấn hướng nghiệp.
- Tăng cường chất lượng và nâng cao năng lực cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ dự án: thiết lập cụm trường và mạng lưới giáo viên giữa các trường; nâng cao hiệu quả hoạt động thư viện; tăng cường chất lượng giáo dục các môn khoa học thông qua các cụm trường.
4. Hoạt động chính của Dự án:
Dự án gồm 04 thành phần:
- Thành phần 1: Tăng cường tiếp cận cho những nhóm khó khăn đối với giáo dục trung học cơ sở và chương trình tương đương giáo dục trung học cơ sở;
- Thành phần 2: Nâng cao chất lượng và sự phù hợp của giáo dục trung học cơ sở đối với học sinh dân tộc thiểu số thông qua hoạt động biên soạn sách giáo khoa phù hợp với đối tượng vùng miền, bồi dưỡng giáo viên và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh;
- Thành phần 3: Tăng cường năng lực hệ thống các trường trung học cơ sở ở khu vực khó khăn và dân tộc thiểu số nhằm cung cấp dịch vụ giáo dục trung học cơ sở có chất lượng tốt hơn thông qua các cụm trường;
- Thành phần 4: Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ dự án, hỗ trợ triển khai, giám sát và đánh giá việc thực hiện dự án.
5. Thời gian thực hiện Dự án: từ năm 2015-2021.
6. Tổng mức đầu tư của Dự án: 93 triệu USD, trong đó:
- Vốn vay ưu đãi của ADB (ADF): 80 triệu USD;
- Vốn đối ứng phía Việt Nam: 13 triệu USD, trong đó ngân sách Trung ương: 3.377.500 USD, ngân sách Địa phương: 9.622.500 USD.
7. Cơ chế tài chính trong nước: Cấp phát 100% vốn vay ưu đãi và vốn đối ứng từ ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo khẩn trương hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm phê duyệt và tổ chức thực hiện Dự án theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan liên quan hoàn tất các thủ tục với ADB, đảm bảo đàm phán Dự án theo đúng lịch trình.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Ngoại giao, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh tham gia Dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 3215/QĐ-UBND.VX năm 2011 quy định mức học phí để hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục có học sinh thuộc đối tượng miễn học phí cư trú tại địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3, xã thuộc huyện nghèo và xã bãi ngang ven biển đặc biệt khó khăn do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 1793/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Chương trình “Khoản vay Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1” vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2205/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án "Tăng cường giao thông đô thị bền vững cho Dự án tuyến đường sắt đô thị số 3 Hà Nội" vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) và Quỹ Công nghệ sạch (CTF) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS)", vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 4037/VPCP-QHQT năm 2014 báo cáo Ngân hàng Phát triển Châu Á chủ trương tái cơ cấu nguồn vốn cho vay ưu đãi từ năm 2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Nghị định 38/2013/NĐ-CP quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
- 3Quyết định 3215/QĐ-UBND.VX năm 2011 quy định mức học phí để hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục có học sinh thuộc đối tượng miễn học phí cư trú tại địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3, xã thuộc huyện nghèo và xã bãi ngang ven biển đặc biệt khó khăn do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 1793/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Chương trình “Khoản vay Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1” vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2205/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án "Tăng cường giao thông đô thị bền vững cho Dự án tuyến đường sắt đô thị số 3 Hà Nội" vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) và Quỹ Công nghệ sạch (CTF) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS)", vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 4037/VPCP-QHQT năm 2014 báo cáo Ngân hàng Phát triển Châu Á chủ trương tái cơ cấu nguồn vốn cho vay ưu đãi từ năm 2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 358/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án “Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2”, vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 358/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2014
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra